Cầy hương châu Phi

Cầy hương châu Phi
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Phân bộ: Feliformia
Họ: Viverridae
Chi: Civettictis
Pocock, 1915
Loài:
C. civetta
Danh pháp hai phần
Civettictis civetta
(Schreber, 1776)
Phân loài

C. c. civetta (Schreber, 1776)
C. c. congica Cabrera, 1929
C. c. schwarzi Cabrera, 1929
C. c. australis Lundholm, 1955
C. c. volkmanni Lundholm, 1955
C. c. pauli Kock, Künzel and Rayaleh, 2000

Phạm vi sống của cầy hương châu Phi
Các đồng nghĩa
Danh sách
  • Viverra civetta Schreber, 1776
  • V. poortmanni Pucheran, 1855

Cầy hương châu Phi (danh pháp hai phần: Civettictis civetta) là đại diện lớn nhất của họ cầy châu Phi, đây là một loài động vật thuộc họ Cầy, là loài duy nhất của chi[2]. Loài này phân bố ở châu Phi..[2] Cầy hương châu Phi có thể được tìm thấy ở các bờ biển khắp hạ Sahara châu Phi. Chúng là loài hoạt động về đêm và ban ngày ngủ, ban đêm chúng được tìm thấy ở nhiều môi trường sống khác nhau gồm rừng rậm và vùng đất mở.[3] Chúng là loài sống đơn độc. Chúng có tuyến đáy chậu tạo ra chất lỏng gọi là civetone và chúng rải để đánh dấu lãnh thổ riêng. Đã được sử dụng trong ngành sản xuất nước hoa, "xạ hương" đã được là tên gọi theo mùi thơm lấy từ loài này. Tiếng Pháp trung cổ civette, từ tiếng Ý cổ zibetto, từ tiếng Ả Rập zabAd, nước hoa xạ hương.[4]

Chú thích

  1. ^ Do Linh San, E.; Gaubert, P.; Wondmagegne, D.; Ray, J. (2019). “Civettictis civetta”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T41695A147992107. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T41695A147992107.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b Ray, Justina C. "Mammalian Species: Civettictis Civetta." The American Society of Mammalogists(1995): 1-7. Print.
  3. ^ Enos, Zach H. "African Civet." PJC Instructional Technology. 2001. Web. 12 Mar. 2010.<http://itech.pjc.edu/sctag/civet/african_civet%20page.htm Lưu trữ 2008-07-09 tại Wayback Machine>.
  4. ^ Merriam-Webster Online Dictionary http://cheetah.eb.com/dictionary/civet Lưu trữ 2011-07-10 tại Wayback Machine

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Cầy
Phân họ Paradoxurinae
  • A. binturong (Cầy mực)
  • A. trivirgata (Cầy tai trắng)
  • M. musschenbroekii
Chi Paguma
  • P. larvata (Cầy vòi mốc)
  • P. aureus
  • P. hermaphroditus (Cầy vòi hương)
  • P. jerdoni
  • P. montanus
  • P. stenocephalus
  • P. zeylonensis (Cầy cọ lông vàng)
Phân họ Hemigalinae
  • C. owstoni (Cầy vằn bắc)
  • C. bennettii (Cầy rái cá)
  • D. hosei (Cầy cọ Hose)
  • H. derbyanus (Cầy vằn nam)
Phân họ Prionodontinae (Cầy linsang châu Á)
  • P. linsang (Cầy linsang sọc)
  • P. pardicolor (Cầy gấm)
Phân họ Viverrinae
Chi Civettictis
  • C. civetta (Cầy hương châu Phi)
  • G. abyssinica
  • G. angolensis
  • G. bourloni
  • G. cristata
  • G. genetta
  • G. johnstoni
  • G. maculata
  • G. pardina
  • G. piscivora
  • G. poensis
  • G. servalina
  • G. thierryi
  • G. tigrina
  • G. victoriae
Chi Poiana
  • P. richardsonii (Oyan Trung Phi)
  • P. leightoni (Oyan Tây Phi)
Chi Viverra
(Cầy)
  • V. civettina (Cầy đốm lớn Malabar)
  • V. megaspila (Cầy giông sọc)
  • V. tangalunga (Cầy hương Mã Lai)
  • V. zibetha (Cầy giông)
  • V. indica (Cầy hương)


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s