Channel V

Channel V
Quốc giaHồng Kông
Khu vực
phát sóng
Châu Á và các nước lân cận
Trụ sởHồng Kông
Chương trình
Ngôn ngữen
Phổ thông Trung Hoa
Quảng Đông
Hindi
Ả Rập
Hàn Quốc
Nhật Bản
Sở hữu
Chủ sở hữuSTAR TV (23/5/1994 - 1/9/2017)
Fox Networks Group
Lịch sử
Lên sóng15 tháng 9 năm 1991; 32 năm trước (1991-09-15)
Đóng cửa1 tháng 10 năm 2021; 2 năm trước (2021-10-01) (Đông Nam Á và Hồng Kông)
Liên kết ngoài
WebsiteChannel V

Channel V (hoặc Channel [V]) là một hệ thống các kênh truyền hình âm nhạc trả tiền được quản lý bởi STAR TV, phát sóng 24/24 giờ một ngày, sử dụng các ngôn ngữ như: Anh, Nhật, Hindi, Hoa.

Hoàn cảnh ra đời

Lịch sử

Channel V là thành quả của STAR TV sau khi kết thúc quá trình hợp tác của họ với MTV Networks, kênh truyền hình này ra đời vào tháng 3 năm 1994, sớm hơn MTV châu Á 1 năm. Logo của kênh nếu như để ý kĩ sẽ thấy chính là chữ cái "M" như bị bẻ ra làm 3 phần, tượng trưng cho sự hợp tác không trọn vẹn.

Slogan (khẩu hiệu) của kênh

  • "You're in it!" (Bạn ở ngay đây). Slogan này được duy trì từ năm 1995 đến năm 2000.
  • "Music and so much more!" (Âm nhạc và hơn thế nữa). Slogan được duy trì từ năm 2000 đến năm 2008.
  • "[V] Plays Music" ([V] chơi nhạc). Slogan cuối cùng của kênh, được duy trì từ năm 2008 đến năm 2021.

Channel V Châu Á

Channel V Châu Á (tiếng Anh: Channel V Asia) (cũng được gọi là Channel V Quốc Tế - tiếng Anh: Channel V International) là kênh truyền hình đứng đầu của hệ thống Channel V. Kênh này bắt đầu sản xuất và phát sóng từ Hồng Kông từ năm 1996 đến 2002, sau đó có một thời gian chuyển hoạt động về Malaysia để cắt giảm chi phí. Từ cuối năm 2008, đại bản doanh của kênh truyền hình này đã quay trở về với Hồng Kông, nơi đồng thời là nơi hoạt động của cả hệ thống truyền hình STAR TV và các kênh [V] Trung Quốc, Đài Loan, Ấn Độ.

Qua nhiều năm trên hành trình chinh phục khán giả châu Á, tiếng tăm của Channel [V] được biết đến ngày càng nhiều hơn ở đây. Lượng khán giả của Channel [V] thậm chí còn nhiều hơn cả của MTV châu Á, do Channel [V] có sự thông thạo thị trường này hơn. Thậm chí như ở Trung Quốc, khán giả trẻ yêu thích Channel [V] Trung Quốc Đại lục hơn cả MTV Trung Quốc.

Kênh đã ngừng phát sóng vào lúc 0h từ ngày 01/10/2021, bài hát cuối cùng phát sóng trên kênh Channel V là "M to the B" của Millie B.

Các dẫn chương trình (VJ)

Cựu dẫn chương trình

  • Adrian da Silva
  • Alessandra
  • Amanda Griffin
  • Angela Chow
  • Asha Gill
  • Brad Turvey
  • Cindy Burbridge
  • Dania Khatib
  • Danny McGill
  • David Wu
  • Francis Magalona
  • Joey G
  • Joey Mead
  • Jonathan Putra
  • Kamal Shidu
  • Marion Caunter
  • Maya Karin
  • Melanie Casul
  • Nattapong Chinsaponsap
  • Paula Malai Ali
  • Petina
  • Rick Tan
  • Ruth Winona Tao
  • Sarah Tan
  • Sophiya Haque
  • Trey Farley
  • Dominic Lau
  • Tom Price
  • Cara Grogan
  • Alvey Pulga
  • Lisa S

Phong cách hoạt động

Không giống như MTV tỏ ra khá bảo thủ trong việc sắp xếp nội dung, lựa chọn thông tin và nhiều lúc gây khó chịu cho khán giả, Channel [V] lại khá linh hoạt và chủ động, tỏ ra khá hiểu tâm lý người châu Á.

Trong các năm trước đây, Channel [V] có phần học theo MTV, vì vậy, đan xen với các chương trình ca nhạc thường kì là các chương trình truyền hình thực tế. Tuy nhiên, sự thay đổi đã rõ ràng hơn khi kênh này có slogan mới, đi cùng với đó là sự đổi mới nội dung. Từ ngày 1 tháng 8 năm 2009, Channel [V] chuyển sang chỉ phát nhạc mà không có bất cứ một chương trình truyền hình thực tế nào nữa. Điều này tạo ra một sự chuyên sâu hơn trong việc định hình phong cách nghe nhạc cho khán giả châu Á.

Các chương trình hiện nay trên Channel V Châu Á

Dưới đây là danh sách các chương trình được phát sóng trên Channel V Châu Á (từ năm 2014 đến năm 2021). Các chương trình được in nghiêng là những chương trình có cập nhật bài hát mới trên kênh:

  • Loop: Nhạc thịnh hành. Đây là chương trình cập nhật những bài hát mới nhất, hot nhất hiện nay.
  • XO: Chương trình phát sóng những bài hát thuộc dòng nhạc Alternative/Indie mới nhất, nổi bật hiện nay.
  • The Playlist: Chương trình âm nhạc tương tác. Các khán giả gửi một danh sách 7-8 bài hát do chính mình lựa chọn (với điều kiện là bài hát đó đã xuất hiện trên kênh). Mỗi ngày, Channel V sẽ lựa chọn một danh sách để phát cho khán giả mọi nơi cùng thưởng thức.
  • Double Shot: Là chương trình quá quen thuộc với khán giả của kênh. Trong một chương trình được chia thành nhiều lượt phát sóng. Mỗi lượt phát 2 bài hát của 1 nghệ sĩ, thường là 1 cũ 1 mới.
  • Top 5: Bảng xếp hạng 5 bài hát theo thể loại hay nhất trong tuần do Channel V lựa chọn. Khán giả yêu thích thể loại âm nhạc nào cũng có thể tìm thấy sự đồng điệu trong một chương trình như thế này. Các thể loại được phát sóng bao gồm: Indie, K-Pop, Rock, Urban, Dance.
  • VCD (The [V] Countdown/Video CountDown): Bảng xếp hạng 10 bài hát hay nhất trong tuần do Channel V lựa chọn (từ năm 2015 trở về trước, khán giả bỏ phiếu bình chọn Top 10 cho bảng xếp hạng).
  • [V]S: Nhạc theo chủ đề.
  • Video Scope: Chương trình tuyển tập phát sóng những bài hát hay nhất của 1-2 nghệ sĩ bất kỳ.
  • Kpop Explosion: Nhạc Hàn Quốc tổng hợp.
  • A.T.M (Asian Top Music): Nhạc Châu Á chọn lọc.
  • Morning Fix: Nhạc tổng hợp.
  • The Rave: Nhạc sôi động tổng hợp.
  • Back Tracks: Cho những ai đang có "nhu cầu" hoài niệm, nhớ về một thời thăng hoa của âm nhạc. Hiện nay chương trình này đang phát các bài hát của thập niên 2010 (thi thoảng thập niên 2000).

Các kênh địa phương

Cũng giống như MTV, Channel [V] cũng đang tạo dựng một mạng lưới các kênh địa phương, tức là kênh được bản địa hoá, với những nội dung phù hợp với thị hiếu của người xem tại quốc gia đó. Đến nay, Star TV, hãng truyền hình phát triển nên Channel [V] đã đưa kênh này đến được gần hơn với khán giả Trung Quốc đại lục, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, và nhượng quyền thương hiệu để đưa Channel [V] đến Australia.

Channel [V] Australia

Đây là kênh truyền hình âm nhạc được yêu thích nhất tại Australia, và cũng là kênh truyền hình trẻ nhất cũng như lớn thứ nhì trong đại gia đình Channel [V]. Tuy nhiên, nó là kênh được một hãng là XYZ networks nhượng quyền thương hiệu từ Star TV.

Channel [V] Đài Loan

Channel V Đài Loan (Channel V Taiwan) bắt đầu lên sóng tại Đài Loan vào năm 1994. Hiện tại Channel V Đài Loan không chỉ được theo dõi ở Đài Loan mà còn phục vụ các khán giả tại Singapore, Hồng Kông và cộng đồng người Đài Loan tại Hoa Kỳ.[1][2] Bên cạnh những chương trình âm nhạc, kênh này cũng phát sóng các bộ phim hoạt hình, talk show và phim truyền hình dài tập. Ngày 1 tháng 9 năm 2012, kênh đã được đổi tên thành Fox Entertainment Đài Loan (Fox Entertainment Taiwan).

Channel [V] Phillipines

Lần đầu được ra mắt vào năm 1994, tuy nhiên chính sự từ bỏ hợp tác với STAR TV của Nation Broadcasting Company, một công ty truyền thông của Philippines để quay sang sản xuất MTV Philippines đã khiến kênh truyền hình này bị khai tử vào tháng 7 năm 2001. Từ sau đó đến nay, có nhiều chương trình của Channel [V] được phát sóng trên Star World tại nước này.

Tuy nhiên, sau 8 năm, sự hồi sinh tiếp tục được STAR TV nhen nhóm khi họ hợp tác với Makisig Network để một lần nữa đưa Channel [V] trở lại Philippines. Kênh truyền hình này chính thức tuyên chiến với khoảng thời gian thống trị của MTV Philippines vào ngày 1 tháng 8 năm 2009. Có thể nói, đây là kênh truyền hình địa phương nhiều sóng gió nhất của STAR TV. STAR World Philippines thì vẫn duy trì việc quảng bá cho các chương trình trên Channel [V] bằng việc phát lại.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Channel V and Now TV in Hong Kong launching Channel V Taiwan Coming This ngày 31 tháng 5 năm 2007 Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine retrieved via www.startv.com 04-31-2007
  2. ^ Channel V Taiwan Debuts Mandarin-language Music Channels in North America on KyLinTV Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine retrieved via www.startv.com
  • x
  • t
  • s
Hội đồng quản trị
Rupert Murdoch · José María Aznar · Natalie Bancroft · Chase Carey · David DeVoe · Arthur Siskind · Rod Eddington · Andrew Knight · James Murdoch · Lachlan Murdoch · Rod Paige · Thomas Perkins · Việt Đinh · John L. Thornton
Báo chí, tạp chí và website
của Công ty Dow Jones
All Things Digital · Barron's · Financial News · MarketWatch.com · SmartMoney · Vedomosti · The Wall Street Journal · The Wall Street Journal Asia · The Wall Street Journal Europe · WSJ. · Factiva · Dow Jones Newswires · Dow Jones Indexes (10%)
Dow Jones Local Media Group
Những tờ báo khác
News International (The Times · The Sunday Times · The Sun · News of the World)
News Limited (The Australian · Daily Telegraph · Herald Sun · Sunday Herald Sun · Courier Mail · The Sunday Mail (Brisbane) · The Advertiser · The Sunday Times (Western Australia) · The Mercury · Northern Territory News · mX · Cumberland-Courier Community Newspapers (NSW) · Leader Community Newspapers (Victoria) · Quest Community Newspapers (Queensland) · Messenger Newspapers (South Australia) · Community Newspaper Group (Western Australia) · Sun (Northern Territory) newspapers · Regional and rural newspapers)
The Daily ·
New York Post · Papua New Guinea Post-Courier
Fox (Điện ảnh)
20th Century Fox · 20th Century Fox Animation · 20th Century Fox Television · 20th Television · Fox 21 · Blue Sky Studios · Fox Faith · Fox Searchlight Pictures · Fox Studios Australia · Fox Television Studios · Fox Telecolombia · Shine Group (Kudos · Princess Productions · Reveille Productions · Shine)
Truyền hình tại Mỹ
Truyền hình cáp tại Mỹ
Big Ten Network (49%) · Fox Business Network · Fox College Sports · Fox Movie Channel · Fox News Channel · Fox Reality Channel · Fox Soccer Channel · Fox Deportes · FSN · Fuel TV · FX · National Geographic Channel (50%) · National Geographic Wild · Speed Channel · SportSouth
Truyền hình vệ tinh và
truyền hình ngoài nước Mỹ
B1 TV (12.5%) · BSkyB (39.1%) · Fox Turkey · bTV · Fox televizija (49.0%) · Foxtel (25%) · Imedi Media Holding · Phoenix Television (17.6%) · Sky Deutschland (49.90%) · Sky Italia · Sky Network Television (44%) · STAR TV · Tata Sky (15%) · Hathway (22%) · ESPN Star Sports (50%) · Asianet Communications Limited (81%) · Premier Media Group (50%)
Fox International Channels
Fox  · Fox Asia  · Fox Life · Fox HD · Fox Life HD · Fox Crime · Fox Crime Asia · FX · FX Asia · Fox History & Entertainment · Fox Next · Fuel TV · Fox Sports · Speed · Fox Retro · Cult · Next:HD · BabyTV · National Geographic Channel · National Geographic Channel HD · Nat Geo Wild · Nat Geo Wild HD  · National Geographic Adventure · Nat Geo Music · tvN · STAR World · STAR Movies · Fox Family Movies Asia · Channel V ·
Nhà xuất bản HarperCollins
Mỹ: Amistad · Avon · Caedmon · Ecco · Greenwillow · Harper · Harper Perennial · HarperOne · I Can Read! · It · Joanna Cotler · Katherine Tegan · Laura Gerringer · Morrow · Rayo · Zondervan · Anh: Collins · Collins Bartholomew · Fourth Estate · The Friday Project · Blue Door · Thorsons/Element · Voyager · Úc: Angus & Robertson
Khác
20th Century Fox Home Entertainment · Brisbane Broncos (68.87%) · Fox Family Fun · News Corp Digital Media · The Fox Nation · Fox News Radio · IGN · Melbourne Storm · National Rugby League (50%) · NDS (49%) · News Outdoor · Fox International Channels Italy (50%) · STAR DEN (50%) · Myspace · Hulu1
  • x
  • t
  • s
Công ty
Nhà phát hành
âm nhạc
  • BMG Rights Management
  • EMI Music Publishing
  • Imagem
  • Sony/ATV Music Publishing
  • Universal Music Publishing Group
  • Warner/Chappell Music
Nhà phân phối
Thể loại âm nhạc
Bộ phận
và vai trò
Khâu sản xuất
Định dạng phát hành
Biểu diễn trực tiếp (live show)
Bảng xếp hạng âm nhạc
Chứng nhận
doanh số đĩa thu âm
Ấn bản
Truyền hình
Kênh truyền hình
Loạt chương trình
Khác
  • Thể loại Thể loại
  • Thể loại Commons