Curtiss O-40 Raven

O-40 Raven
Mẫu thử nguyên gốc YO-40
Kiểu Máy bay thám sát
Nguồn gốc Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Curtiss-Wright
Chuyến bay đầu 1932
Vào trang bị 1933
Thải loại 1939
Sử dụng chính Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 5

Curtiss O-40 Raven là một loại máy bay thám sát của Hoa Kỳ trong thập niên 1930, nó chỉ được chế tạo và sử dụng với số lượng nhỏ.

Biến thể

YO-40
YO-40A
Y1O-40B
O-40B

Quốc gia sử dụng

 Hoa Kỳ
  • Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (O-40B)

Dữ liệu lấy từ Curtiss Aircraft 1907–1947[1]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 28 ft 10 in (8,79 m)
  • Sải cánh: 41 ft 8 in (12,70 m)
  • Chiều cao: 10 ft 8 in (3,25 m)
  • Diện tích cánh: 266 foot vuông (24,7 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 3.754 lb (1.703 kg)
  • Trọng lượng có tải: 5.180 lb (2.350 kg)
  • Động cơ: 1 × Wright R-1820-27 Cyclone , 670 hp (500 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 187,7 mph (302 km/h; 163 kn)
  • Vận tốc hành trình: 160,5 mph (139 kn; 258 km/h)
  • Vận tốc tắt ngưỡng: 62 mph (54 kn; 100 km/h)
  • Tầm bay: 324 mi (282 nmi; 521 km)
  • Trần bay: 23.100 ft (7.041 m)
  • Vận tốc lên cao: 1.660 ft/min (8,4 m/s)

Vũ khí trang bị

  • Súng: 2× súng máy.30 in

Tham khảo

Chú thích
  1. ^ Bowers 1979, p.333.
Tài liệu
  • Bowers, Peter M. Curtiss Aircraft 1907-1947. London:Putnam, 1979. ISBN 0-370-10029-8.
  • "A Modern American Observation Aircraft:The Curtiss "Raven" (Wright "Cyclone F") developed for the U.S. Army Air Corps". Flight, ngày 4 tháng 1 năm 1934, p. 20.

Liên kết ngoài

  • Photo
  • x
  • t
  • s
Máy bay do Curtiss và Curtiss-Wright chế tạo
Tên định danh
của hãng

No. 1 • No. 2

Model theo chữ cái: C • D • E • F • G • GS • H • J • K • L • M • N • PN • JN • R • S

Model theo số: 1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 6 • 7 • 8 • 9 • 10 • 11 • 12 • 13 • 14 • 16 • 17 • 18 • 19 • 20 • 21 • 23 • 24 • 26 • 28 • 30 • 31 • 32 • 33 • 34 • 35 • 36 • 37 • 38 • 39 • 40 • 41 • 42 • 43 • 44 • 47 • 48 • 49 • 50 • 51 • 52 • 53 • 54 • 55 • 56 • 57 • 58 • 59A/59B • 60 • 61 • 62 • 63 • 64 • 66 • 67 • 68 • 69 • 70 • 71 • 72 • 73 • 75 • 76 • 77 • 79 • 81 • 82 • 84 • 85 • 86 • 87 • 88 • 90 • 91 • 94 • 95 • 96 • 97 • 98 •

Các model "CW": CA-1 • CW-1 • CW-2 • CW-3 • CW-4 • CW-5 • CW-6 • CW-7 • CW-8 • CW-9 • CW-10 • CW-11 • CW-12 • CW-14 • CW-15 • CW-16 • CW-17 • CW-18 • CW-19 • CW-20 • CW-21 • CW-22 • CW-23 • CW-24 • CW-25 • CW-27 • CW-29 • CW-32

X-100 • X-200

Theo nhiệm vụ

Thử nghiệm: No. 1 • Model C • Tanager

Thể thao: No. 2 • CR • R2C • R3C

Đa dụng: Model D • Model E • Model F • Robin • Thrush

Tuần tra biển: Model H • HS-1L and -2L

Huấn luyện: Model L • Model JN • Fledgling • AT-4 Hawk • AT-5 Hawk

Huấn luyện hải quân: NC • N2C

Tiêm kích: 18 • PW-8 • P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • XP-31 • P-36 • P-40 • XP-46 • XP-53 • YP-60 • XP-62 • XP-71 • XP-87

Tiêm kích hải quân: HA • FC • F2C • F3C • F4C • F6C • F7C • F8C • F9C • F10C • F11C • XF12C • F13C • XF14C • XF15C

Dân dụng: Eagle • Condor II • Kingbird

Ném bom bổ nhào/Trinh sát hải quân: CS • GS • S2C • XS3C • S4C • SC • SBC • SB2C • XSB3C • SOC • SO2C • SO3C

Thám sát: O-1 • O-12 • O-13 • O-16 • O-18 • O-26 • O-39 • O-40 • O-52

Thám sát hải quân: OC • O2C • O3C

Ném bom: Canada • B-2

Ném bom hải quân: 24 • BFC • BF2C • XBTC • XBT2C

Cường kích: A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-8 • YA-10 • A-12 • YA-14 • A-25 • A-40 • XA-43

Sản xuất theo giấy phép: NBS-1

  • x
  • t
  • s
Máy bay quan sát USAAC/USAAF
Máy bay quan sát

O-1 • O-2 • O-3 • O-4 • O-5 • O-6 • O-7 • O-8 • O-9 • O-10 • O-11 • O-12 • O-13 • O-14 • O-15 • O-16 • O-17 • O-18 • O-19 • O-20 • O-21 • O-22 • O-23 • O-24 • O-25 • O-26 • O-27 • O-28 • O-29 • O-30 • O-31 • O-32 • O-33 • O-34 • O-35 • O-36 • O-37 • O-38 • O-39 • O-40 • O-41 • O-42 • O-43 • O-44 • O-45 • O-46 • O-47 • O-48 • O-49 • O-50 • YO-51 • O-52 • O-53 • O-54 • O-55 • O-56 • O-57 • O-58 • O-59 • O-60 • O-61 • O-62 • O-63

Thủy phi cơ quan sát

OA-1 • OA-2 • OA-3 • OA-4 • OA-5 • OA-6 • OA-7 • OA-8 • OA-9 • OA-10 • OA-11 • OA-12 • OA-13 • OA-14 • OA-15 • SA-16