Eliška Klučinová
Eliška Klučinová tại Giải vô địch điền kinh thế giới 2017 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Họ và tên | Eliška Klučinová | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 14 tháng 4, 1988 (36 tuổi) Praha, Tiệp Khắc | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Cao | 1,79 m (5 ft 10 in) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thể thao | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | Cộng hoà Séc | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Môn thể thao | Điền kinh | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Nội dung | Bảy môn phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích và danh hiệu | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải thưởng quốc tế | Thứ 23 tại Giải vô địch điền kinh thế giới 2009 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải thưởng khu vực | Thứ 7 tại Giải vô địch điền kinh châu Âu 2010 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích ở Olympic | Thứ 18 tại Thế vận hội Mùa hè 2012 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích cá nhân tốt nhất |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Eliška Klučinová (phát âm tiếng Séc: [ˈɛlɪʃka ˈklutʃɪnovaː]; sinh ngày 14 tháng 4 năm 1988) là một nữ vận động viên điền kinh người Cộng hòa Séc nổi bật ở nội dung bảy môn phối hợp.[1][2][3][4][5] Năm 2007, cô giành huy chương bạc tại giải Giải vô địch U-20 điền kinh châu Âu tổ chức ở Hengelo.
Sự nghiệp
Tại Giải vô địch U-20 điền kinh châu Âu năm 2007 ở Hengelo, Klučinová về nhì ở nội dung ba môn phối hợp với tổng số điểm là 5709.
Tại Giải vô địch điền kinh thế giới 2009 ở Berlin, Klučinová xếp thứ 23 chung cuộc ở nội dung ba môn phối hợp với 5505 điểm.
Klučinová đã cân bằng kỷ lục quốc gia ở 22 tuổi, nội dung ba môn phối hợp với tổng số điểm là 6268 tại TNT – Fortuna Meeting 2010 ở Kladno. Klučinová được chín tuần tuổi khi Zuzana Lajbnerová lập kỷ lục vào năm 1988. [6] Hai năm sau, cũng ở giải đấu đó, cô đã có thể phá kỷ lục quốc gia với tổng số điểm là 6283.[7] Kể từ đó, cô đã lập nên hai kỷ lục quốc gia mới.
Thành tích
Năm | Giải đấu | Địa điểm | Thứ hạng | Nội dung | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Đại diện cho Cộng hòa Séc | |||||
2005 | Giải vô địch điền kinh trẻ thế giới | Marrakech, Maroc | Thứ 8 | Bảy môn phối hợp | 5249 |
2006 | Giải vô địch điền kinh trẻ thế giới | Bắc Kinh, Trung Quốc | Thứ 8 | Bảy môn phối hợp | 5468 điểm, PB |
2007 | Giải vô địch điền kinh trẻ thế giới | Hengelo, Hà Lan | Thứ 2 | Bảy môn phối hợp | 5709 |
2009 | Giải vô địch điền kinh U-23 châu Âu | Kaunas, Litva | Thứ 4 | Bảy môn phối hợp | 6015 điểm, PB |
Giải vô địch điền kinh thế giới | Berlin, Đức | Thứ 23 | Bảy môn phối hợp | 5505 điểm | |
2010 | TNT – Fortuna Meeting | Kladno, Cộng hòa Séc | Thứ 1 | Bảy môn phối hợp | 6268, =NR |
Giải vô địch điền kinh châu Âu | Barcelona, Tây Ban Nha | Thứ 7 | Bảy môn phối hợp | 6187 điểm | |
2012 | TNT – Fortuna Meeting | Kladno, Cộng hòa Séc | Thứ 1 | Bảy môn phối hợp | 6283, NR |
Giải vô địch điền kinh châu Âu | Helsinki, Phần Lan | Thứ 8 | Bảy môn phối hợp | 6151 điểm | |
Thế vận hội Mùa hè | London, Vương quốc Anh | Thứ 18 | Bảy môn phối hợp | 6109 điểm | |
2014 | TNT – Fortuna Meeting | Kladno, Cộng hòa Séc | Thứ 1 | Bảy môn phối hợp | 6460, NR |
Giải vô địch điền kinh châu Âu | Zürich, Thụy Sĩ | – | Bảy môn phối hợp | Không hoàn thành | |
2015 | Giải vô địch điền kinh trong nhà châu Âu | Praha, Cộng hòa Séc | Thứ 3 | Bảy môn phối hợp | 4687 điểm NR |
Giải vô địch điền kinh thế giới | Bắc Kinh, Trung Quốc | Thứ 13 | Bảy môn phối hợp | 6247 điểm | |
2016 | Thế vận hội Mùa hè | Rio de Janeiro, Brasil | Thứ 22 | Bảy môn phối hợp | 6077 điểm |
2017 | Giải vô địch điền kinh thế giới | London, Vương quốc Anh | Thứ 10 | Bảy môn phối hợp | 6313 điểm |
2018 | Giải vô địch điền kinh trong nhà thế giới | Birmingham, Vương quốc Anh | Thứ 4 | Năm môn phối hợp | 4579 điểm |
2019 | Giải vô địch điền kinh trong nhà châu Âu | Glasgow, Vương quốc Anh | Thứ 10 | Năm môn phối hợp | 3518 điểm |
Tham khảo
- ^ “Eliska KLUCINOVA - Athletics - Olympics”. Olympics.
- ^ “Eliška KLUČINOVÁ”. World Athletics.
- ^ “Eliška Klucinová - Player Profile - Athletics - Eurosport”. Eurosport.
- ^ “Eliška Klucinová - Player Profile - Atletik - Eurosport”. eurosport.dk.
- ^ “Eliška Klucinová - Player Profile - Atletiek - Eurosport”. eurosport.nl.
- ^ Gordon, Ed (16 tháng 6 năm 2010). “Kasyanov and Klucinova take Kladno titles – IAAF Combined Events Challenge”. IAAF.
- ^ Osoba, Michal (11 tháng 6 năm 2012). “Klucinova and Karpov prevail in Kladno - IAAF Combined Events Challenge”. IAAF.
Liên kết ngoài
- Eliška Klučinová tại IAAF