Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | ![]() |
Thành phố | Thành phố Hồ Chí Minh |
Thời gian | 26 tháng 10 – 3 tháng 11 |
Số đội | 9 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 20 |
Số bàn thắng | 228 (11,4 bàn/trận) |
Số khán giả | 20.245 (1.012 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
← 2016 2018 → |
Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 sẽ là lần thứ 14 của giải đấu.
Giải đấu sẽ được giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á thứ hai được tổ chức vào năm 2017, với lần đầu tiên một trong những ban đầu có nghĩa là được tổ chức vào năm 2016 để được tổ chức vào đầu năm 2017.
Giải đấu này được tổ chức làm vòng loại cho giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018.[1]
Bốc thăm
Lễ bốc thăm đã được tổ chức vào ngày 17 tháng 2 năm 2017 trong khi cuộc họp Hội đồng AFF tại khách sạn Novotel Yangon Max ở Yangon, Myanmar.[2] Lễ bốc thăm lại đã được tổ chức vào tháng 9 năm 2017 do sự rút lui của Úc.[3]
Địa điểm
Tất cả các trận đấu được diễn ra tại Nhà thi đấu Phú Thọ ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phố Hồ Chí Minh |
---|
Nhà thi đấu Phú Thọ |
Sức chứa: 3.500 |
![]() |
Vòng bảng
Tất cả các trận đấu được diễn ra ở Việt Nam. Thời gian được liệt kê là UTC+7.
Trong trường hợp Philippines, Đông Timor hoặc cả hai kết thúc trong số hai đội tuyển đầu bảng của họ, thì các đội tuyển xếp tiếp theo sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 thay thế cho họ do cả hai quốc gia đều không đăng ký tham dự giải đấu châu lục.[4]
Bảng A
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 4 | 4 | 0 | 0 | 49 | 3 | +46 | 12 | Bán kết và Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 |
2 | ![]() | 4 | 3 | 0 | 1 | 41 | 5 | +36 | 9 | |
3 | ![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 35 | 7 | +28 | 6 | |
4 | ![]() | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 40 | −35 | 3 | |
5 | ![]() | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 75 | −75 | 0 |
Brunei ![]() | 0–13 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (AFC) |
|
Indonesia ![]() | 21–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
Indonesia ![]() | 9–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
Philippines ![]() | 0–24 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (AFC) |
|
Myanmar ![]() | 25–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
Việt Nam ![]() | 4–3 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
|
Myanmar ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
|
Brunei ![]() | 0–18 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (AFC) |
|
Philippines ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (AFC) |
|
Bảng B
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 37 | 5 | +32 | 9 | Bán kết và Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 16 | 11 | +5 | 6 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 24 | −15 | 3 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 8 | 30 | −22 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
Thái Lan ![]() | 14–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
Malaysia ![]() | 7–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
|
Lào ![]() | 3–6 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
|
Đông Timor ![]() | 2–17 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
|
Thái Lan ![]() | 6–3 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
|
Đông Timor ![]() | 4–6 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
|
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và loạt sút phạt đền được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết, bao gồm tranh hạng ba.
Sơ đồ
Bán kết | Chung kết | |||||
1 tháng 11 | ||||||
![]() | 1 | |||||
3 tháng 11 | ||||||
![]() | 5 | |||||
![]() | 3 | |||||
1 tháng 11 | ||||||
![]() | 4 | |||||
![]() | 8 | |||||
![]() | 3 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
3 tháng 11 | ||||||
![]() | 2 (3) | |||||
![]() | 2 (4) |
Bán kết
Thái Lan ![]() | 8–3 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
|
Việt Nam ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Ngô Ngọc Sơn ![]() | Report (AFC) Report (AFF) | Khairul ![]() Idris ![]() Awaluddin N. ![]() |
Tranh hạng ba
Việt Nam ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (AFC) |
|
Loạt sút luân lưu | ||
| 3–4 |
|
Chung kết
Malaysia ![]() | 3–4 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Nawi ![]() Bakri ![]() Hasan ![]() | Chi tiết (AFC) | Sosawaeng ![]() Osamanmusa ![]() Chudech ![]() Jungwongsuk ![]() |
Vô địch
Đội đoạt giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 |
---|
![]() Việt Nam Lần 1 |
Cầu thủ ghi bàn
- 13 bàn
Muhammad Osamanmusa
- 12 bàn
Pyae Phyo Maung
- 11 bàn
Phùng Trọng Luân
- 8 bàn
Mohd Khairul Effendy
Trần Thái Huy
- 7 bàn
Ngô Ngọc Sơn
- 6 bàn
Ardiansyah
Syauqi Saud
Peerapol Satsue
- 5 bàn
Bambang Bayu Saptaji
Nyein Min Soe
Jetsada Chudech
Bruno Gomes
Vũ Quốc Hưng
- 4 bàn
Abdul Rohman Nawawi
Muhammad Subhan Faidasa
Soulichanh Phasawaeng
Akmarulnizam Mohd Idris
Chaivat Jamgrajang
Nattavut Madyalan
Weerasak Srichai
Danh Phát
Lê Quốc Nam
- 3 bàn
Johanis Dominggus Mustamu
Mohamad Awalluddin Nawi
Aung Aung
Hlaing Min Tun
Khin Zaw Lin
Naing Ye Kyaw
Nawin Rattanawongswa
Nguyễn Minh Trí
Phạm Đức Hòa
- 2 bàn
Faiz Bin Hasnan
Nidnilanh Chanchaleune
Abu Haniffa Bin Hasan
Mohd Azwann Ismail
Muhammad Azri Rahman
Aung Zin Oo
Hein Min Soe
Ko Ko Lwin
Kyaw Soe Moe
Myo Myint Soe
Pyae Phyo Maung (hậu vệ)
Sai Pyone Aung
Sorasak Phoonjungreed
Warut Wangsama-aeo
Đinh Văn Toàn
- 1 bàn
Maziri Bin Maidin
Muhammad Naqib Timbang
Raimi
Aditya Muhammad Rasyid
Alexander Benhard Larawo
Guntur Sulistyo Ariwibowo
Mochammad Iqbal Rahmatullah
Randy Satria Mushar
Sunny Rizki Suhendra
Chanthaphone Waenvongsoth
Khampha Phiphakkhavong
Phonephet Sihabouth
Kyaw Kyaw Tun
Panut Kittipanuwong
Ronnachai Jungwongsuk
Ilidio Nunes
Mu Kui Sen
Remigio Duarte
Cổ Trí Kiệt
Khổng Đình Hùng
Nguyễn Văn Huy
Trần Văn Vũ
Vũ Xuân Du
- 1 bàn phản lưới nhà
Julian Pio Miranda (trong trận gặp Indonesia)
Lorenzo Hermosa (trong trận gặp Myanmar)
Chaivat Jamgrajang (trong trận gặp Myanmar)
Andre Vong (trong trận gặp Thái Lan)
- Nguồn: the-afc.com
Tham khảo
- ^ “HCM City to host ASEAN Futsal Championship 2017”. Vietnam Net Bridge. ngày 31 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Women's Championship 2017 cancelled”. ASEAN. ngày 17 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Redraw for AFF HDBank Futsal Championship 2017”. ASEAN Football Federation. ngày 24 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b c “Thailand the ones to beat in AFF Futsal Championship 2017”. Asian Football Confederation. ngày 25 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2017. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “thailand” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác