Họ Bạch hoa


Họ Bạch hoa
Bạch hoa gai (Capparis spinosa)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Brassicales
Họ (familia)Capparaceae
Juss., 1789
Chi điển hình
Capparis
L., 1753
Các chi
Xem văn bản.

Họ Bạch hoa hay họ Cáp hoặc họ Bún (danh pháp khoa học: Capparaceae), theo định nghĩa truyền thống là một họ của thực vật có hoa chứa khoảng 25-28 chi và khoảng 650-700 loài cây một năm hay cây lâu năm, bao gồm từ cây thân thảo tới cây bụi hay cây thân gỗ, đôi khi có dạng leo, bò nhưng ít thấy dạng dây leo, phân bổ khắp thế giới. Họ này (đôi khi còn viết là "Capparidaceae") được đặt tên theo chi điển hình là chi Bạch hoa (Capparis).

Họ Capparaceae đã từ lâu được coi là có quan hệ họ hàng gần gũi với họ Cải (Brassicaceae) ở chỗ cả hai nhóm thực vật này đều sinh ra các hợp chất glucosinolat (tinh dầu cải). Nghiên cứu gần đây[1] đã chứng minh rằng Capparaceae theo định nghĩa truyền thống là một nhóm đa ngành đối với họ Cải, với chi Cleome và một vài chi có liên quan khác có lẽ có quan hệ họ hàng gần với họ Cải hơn là đối với họ Bạch hoa. Do điều này, cả hai họ này được kết hợp lại dưới tên gọi của họ Cải trong hệ thống APG II, tuy nhiên, nó lại được công nhận bởi một số tác giả, như Kers[2] trong Kubitzki 2003, Takhtadjan 1997[3], Shipunov 2005, và ngay trong cả phiên bản gần đây trên website của APG[4]

Các phân loại khác gần đây vẫn tiếp tục công nhận họ Capparaceae, nhưng với định nghĩa hạn hẹp hơn, hoặc là bao gồm Cleome cùng các họ hàng của nó trong một họ riêng là họ Màng màng (Cleomaceae), hoặc là đưa các chi đó vào họ Brassicaceae. Một vài chi khác của họ Capparaceae truyền thống là có quan hệ họ hàng gần gũi hơn với các thành viên khác của bộ Cải (Brassicales), và quan hệ của một vài chi khác hiện vẫn chưa giải quyết xong[5]

Các chi

Các chi liệt kê dưới đây có trong hệ thống Kubitzki

  • Apophyllum F.Muell.
  • Atamisquea Miers ex Hook. & Arn.: GRIN liệt kê như là từ đồng nghĩa của chi Capparis.
  • Bachmannia Pax
  • Belencita H.Karst. (bao gồm cả Stuebelia)
  • Boscia Lam. (bao gồm cả Meeboldia, Podoria)
  • Buchholzia Engl.
  • Cadaba Forssk.
  • Capparis L. (bao gồm cả Atamisquea, Beautempsia, Breynia, Linnaeobreynia, Pseudocroton, Sodada): Bạch hoa hay cáp
  • Cladostemon A.Braun & Vatke
  • Crateva L.: Bún, ngư mộc
  • Cristatella Nutt.: GRIN xếp trong họ Cleomaceae như là từ đồng nghĩa của Polanisia Raf.
  • Dhofaria A.G.Mill.
  • Dipterygium Decne. (bao gồm cả Pteroloma)
  • Euadenia Oliv. (bao gồm cả Pteropetalum)
  • Isomeris Nutt.: GRIN xếp trong họ Cleomaceae như là từ đồng nghĩa của Cleome L.
  • Maerua Forssk. (bao gồm cả Courbonia, Hypselandra, Niebuhria): Chan chan, thạch long, nanh heo
  • Morisonia L.
  • Puccionia Chiov.
  • Ritchiea R.Br. ex G.Don
  • Steriphoma Spreng. (bao gồm cả Stephania)
  • Thilachium Lour. (bao gồm cả Thylachium)

GRIN còn liệt kê 12 chi sau đây, có thể coi là độc lập hay một phần của chi Capparis.

  • Anisocapparis Cornejo & H. H. Iltis
  • Calanthea (DC.) Miers
  • Capparicordis H. H. Iltis & Cornejo
  • Capparidastrum Hutch.
  • Colicodendron Mart.
  • Cynophalla J. Presl
  • Hispaniolanthus Cornejo & H. H. Iltis
  • Mesocapparis (Eichler) Cornejo & H. H. Iltis
  • Monilicarpa Cornejo & H. H. Iltis
  • Neocalyptrocalyx Hutch.
  • Quadrella J. Presl
  • Sarcotoxicum Cornejo & H. H. Iltis

Các chi dưới đây có liệt kê trong GRIN, nhưng có lẽ không thuộc họ này.

  • Borthwickia W. W. Smith
  • Neothorelia Gagnep.
  • Poilanedora Gagnep.

Bị loại ra

  • Các chi có trong hệ thống Kubitzki, nhưng đã chuyển sang họ Cleomaceae[6] và các họ khác.
    • Cleome L.: Sang họ Cleomaceae.
    • Cleomella DC.: Sang họ Cleomaceae.
    • Dactylaena Schrad. ex Schult.f.: Sang họ Cleomaceae.
    • Forchhammeria Liebm.: Sang họ Stixaceae.
    • Haptocarpum Ule: Sang họ Cleomaceae.
    • Koeberlinia Zucc.: Sang họ Koeberliniaceae.
    • Oceanopapaver Guillaumin: Sang họ Malvaceae nghĩa rộng (sensu lato), phân họ Grewioideae hay Tiliaceae, như là từ đồng nghĩa của Corchorus L.
    • Oxystylis Torr. & Frem.: Sang họ Cleomaceae.
    • Pentadiplandra Baill.: Sang họ Pentadiplandraceae
    • Physena Noronha ex Thouars: Sang họ Physenaceae.
    • Podandrogyne Ducke: Sang họ Cleomaceae.
    • Polanisia Raf. (không liệt kê trong hệ thống Kubitzki): Sang họ Cleomaceae.
    • Stixis Lour.: Sang họ Stixaceae.
    • Tirania Pierre:: Sang họ Stixaceae.
    • Wislizenia Engelm.: Sang họ Cleomaceae.
  • Các chi có thể là dạng bạch hoa, nhưng không thích hợp trong họ Capparaceae
    • Neothorelia Gagnep.
  • Các chi với miêu tả không đầy đủ, nhưng các miêu tả đã có cho thấy chúng không thuộc về họ Capparaceae
    • Borthwickia W.W.Sm.
    • Keithia Spreng.
    • Poilanedora Gagnep.
  • Các chi không có trong Kubitzki, nhưng thông thường được coi là thuộc về họ Capparaceae
    • Buhsia Bunge
    • Niebuhria DC.

Chú thích

  1. ^ Hall J. C., K. J. Sytsma và H. H. Iltis. 2002. Phylogeny of Capparaceae and Brassicaceae based on chloroplast sequence data. American Journal of Botany 89: 1826-1842 (tóm tắt tại đây Lưu trữ 2011-02-18 tại Wayback Machine).
  2. ^ Kers L. E. (2003). Capparaceae. Trong: Kubitzki K. (chủ biên):The Families and Genera of Vascular Plants, Vol.5: K. Kubitzki & C. Bayer (chủ biên tuyển tập).Springer-Verlag Berlin, 36-56. ISBN 3-540-42873-9
  3. ^ Takhtadjan A. (1997). Diversity and classification of flowering plants. ISBN 0-231-10098-1
  4. ^ Haston E.; Richardson J. E.; Stevens P. F.; Chase M. W.; Harris D. J. (2007). A linear sequence of Angiosperm Phylogeny Group II families. Taxon 56(1):7-12.
  5. ^ Hall J. C., H. H. Iltis và K. J. Sytsma. 2004. Molecular phylogenetics of core Brassicales, placement of orphan genera Emblingia, Forchhammeria, Tirania, and character evolution. Systematic Botany 29: 654-669 (tóm tắt tại đây).
  6. ^ Germplasm Resources Information Network: Cleomaceae Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine

Tham khảo

  • Ảnh chụp tại website của Đại học Hawaii Lưu trữ 2006-08-27 tại Wayback Machine
  • Capparaceae dưới tên gọi Capparidaceae Lưu trữ 2006-11-01 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi).
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q161239
  • Wikispecies: Capparaceae
  • APNI: 54655
  • EoL: 4220
  • EPPO: 1CAPF
  • FloraBase: 22821
  • FNA: 10158
  • FoAO2: Capparaceae
  • FoC: 10158
  • Fossilworks: 183035
  • GBIF: 3111
  • GRIN: 210
  • iNaturalist: 47847
  • IPNI: 30001562-2
  • IRMNG: 114979
  • ITIS: 22601
  • NBN: NBNSYS0000159583
  • NCBI: 301453
  • NZOR: 644ab7e3-2f44-418d-a489-af0140c15121
  • Plazi: 43AD3D10-5639-5D41-9F15-98ED9904AE3E
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:30001562-2
  • Tropicos: 42000135
  • Watson & Dallwitz: capparid