Lợn bướu thông thường

Lợn bướu thông thường
P. a. sundevallii đực
Khu bảo tồn Tswalu Kalahari, Nam Phi
P. a. sundevallii cái
Công viên Quốc gia Etosha, Namibia
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Suidae
Chi (genus)Phacochoerus
Loài (species)P. africanus
Danh pháp hai phần
Phacochoerus africanus
(Gmelin, 1788)[2]
  Phạm vi phân bố của lợn bướu thông thường   Phạm vi có thể tồn tại hoặc ghi chép ngẫu nhiên
  Phạm vi phân bố của lợn bướu thông thường
  Phạm vi có thể tồn tại hoặc ghi chép ngẫu nhiên
Các phân loài
4 phân loài; xem văn bản

Lợn bướu thông thường (Phacochoerus africanus) là một loài lợn hoang thuộc họ Lợn, bộ Guốc chẵn. Loài này được Gmelin mô tả năm 1788,[2] chúng thường sinh sống ở thảo nguyên, xavan, rừng thưa ở châu Phi hạ Sahara.[1][3] Trước đây nó thường được xem là một phân loài của P. aethiopicus, nhưng ngày nay các nhà khoa học chỉ giới hạn với loài lợn bướu sa mạc của bắc Kenya, Somalia, và phía đông Ethiopia.[4]

Miêu tả

Sọ

Lợn bướu thông thường là một loài có kích thước trung bình, với chiều dài đầu và thân từ 0,9 đến 1,5 m (3,0 đến 4,9 ft), và chiều cao vai từ 63,5 đến 85 cm (25,0 đến 33,5 in). Con cái, cân nặng 45 đến 75 kg (99 đến 165 lb), thường nhỏ và nhẹ hơn một chút so với con đực, với cân nặng 60 đến 150 kg (130 đến 330 lb).[5][6] Lợn bướu thông thường nổi bật với hai cặp răng nanh nhô ra khỏi miệng và cong lên phía trên.

Cặp răng dưới, ngắn hơn nhiều so với cặp răng trên, bị mài và trở nên sắc như dao cạo khi chúng cọ sát vào cặp răng trên mỗi lần chúng mở và ngậm miệng. Phần trên răng nanh có thể dài đến 25,5 cm (10,0 in) và có mặt cắt ngang hình elip rộng, sâu khoảng 4,5 cm (1,8 in) và rộng khoảng 2,5 cm (0,98 in). Một răng nanh cong 90° hay cong nhiều hơn từ chân răng, và sẽ không nằm thẳng khi người ta đặt chúng trên bàn, vì nó cong một chút về phía sau khi nó phát triển. Răng nanh không được chúng sử dụng để đào đất,[7] nhưng được sử dụng để chiến đấu với những con lợn khác, và trong phòng thủ chống lại kẻ săn mồi - răng nanh dưới có thể gây ra vết thương nghiêm trọng.

Răng nanh của lợn bướu thông thường được lấy từ răng nanh mọc liên tục. Răng nanh được chạm khắc chủ yếu cho mục đích thương mại du lịch ở phía đông và phía nam Châu Phi.

Đầu của lợn bướu thông thường là lớn, với một bờm kéo dài xuống cột sống đến giữa lưng.[5] Lông thưa thớt che kín cơ thể. Màu của nó thường là đen hoặc nâu. Đuôi dài và kết thúc với một búi lông. Lợn bướu thông thường không có mỡ dưới da và bộ lông thưa thớt, khiến chúng dễ bị mẫn cảm với nhiệt độ môi trường khắc nghiệt.[5]

Sinh học

Lợn bướu thông thường chiến đấu với một báo hoa mai

Lợn bướu thông thường là loài lợn duy nhất thích nghi với môi trường có bãi cỏtrảng cỏ.[8] Chúng là loài ăn tạp, chúng ăn cỏ, rể cây, quả mọng và các loại trái cây, vỏ cây, nấm, côn trùng, trứng và xác chết.[9] Chế độ ăn thay đổi theo mùa, tùy thuộc vào sự sẵn có của các loại thực phẩm khác nhau. Trong mùa mưa, chúng gặm[8] những cây cỏ lâu năm ngắn.[10] Trong mùa khô, chúng dựa vào thức ăn là củ, thân rễ và rễ giàu dinh dưỡng.[8][10]

Chúng là những kẻ đào đất mạnh mẽ, sử dụng cả mõm và chân. Trong khi kiếm ăn, chúng thường uốn cong bàn chân trước về phía sau và di chuyển trên khuỷu chân.[11] Phần da dày đệm bảo vệ khuỷu chân trong quá trình vận động như vậy hình thành khá sớm trong quá trình phát triển của thai nhi. Mặc dù chúng có thể tự đào hang của mình, nhưng chúng thường chiếm những hang bị những con lợn đất bỏ hoang[10] và của các loài động vật khác. Lợn bướu thông thường thường nằm quay đầu ra cửa hang và sẵn sàng chạy vọt ra nếu cần thiết. Chúng thường ngâm mình trong bùn để đối phó với nhiệt độ cao và rúc vào nhau để đối phó với nhiệt độ thấp.[12]

Mặc dù có khả năng chiến đấu (những con đực hung hăng chiến đấu với nhau trong mùa giao phối), nhưng cách phòng thủ chính của chúng là chạy trốn bằng cách chạy nước rút nhanh. Những kẻ săn mồi chính của loài lợn này là con người, sư tử, báo hoa mai, báo săn, cá sấu, chó hoanglinh cẩu. Các loài chim săn mồi như cú đại bàng Verreauxđại bàng Martial đôi khi săn bắt lợn con.[13][14] Tuy nhiên, nếu lợn mẹ đang nuôi con nhỏ, chúng bảo vệ đàn con rất hung hăng. Đôi khi, lợn mẹ rượt đuổi và thậm chí làm bị thương những kẻ săn mồi lớn. Chúng cũng cho phép cầy mangut vằnkhỉ chải lông chúng để loại bỏ ve bét.[15]

Hình ảnh

  • sọ
    sọ
  • video

Phân loài

Tham khảo

  1. ^ a b Cumming, D.H.M. (2008). “Phacochoerus africanus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2009.url dạng cũ Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Phacochoerus africanus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  4. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  5. ^ a b c Creel, Eileen (ngày 11 tháng 3 năm 2005). “''Phacochoerus africanus'' common warthog”. Animaldiversity.ummz.umich.edu. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ “Common Warthog ''Phacochoerus africanus''” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.
  7. ^ Wilson, Don E.; Mittermeier, Russell A. biên tập (2011). Handbook of the Mammals of the World, Vol. 2. Lynx Edicions. tr. 277. ISBN 8496553779.
  8. ^ a b c Estes, R. (1991). The Behavior Guide to African Mammals, Including Hoofed Mammals, Carnivores, Primates. Los Angeles, University of California Press. pp. 218–221 ISBN 0520080858.
  9. ^ Kleiman, D.G., Geist, V., McDade, M.C. (2004). Grzimek's Animal Life Encyclopedia. The Gale Group Inc.
  10. ^ a b c Kingdon, J. (1979). East African Mammals: An Atlas of Evolution in Africa, Volume 3, Part B: Large Mammals. Chicago, University of Chicago Press. pp. 231–249.
  11. ^ Unwin, Mike (2003). Southern African wildlife: a visitor's guide. Bradt Travel Guides. tr. 68. ISBN 978-1-84162-060-2.
  12. ^ Vercammen, P., Mason, D.R. "Pigs, Peccaries and Hippos Status Survey and Action Plan Lưu trữ 2008-05-09 tại Wayback Machine".
  13. ^ “Martial Eagle Kills Baby Warthog”. Orion-hotels.net. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  14. ^ Owls of the World by Konig, Weick & Becking. Yale University Press (2009), ISBN 0300142277.
  15. ^ Warthog – Africa's Jester Lưu trữ 2011-04-05 tại Wayback Machine. Wildwatch.com. Truy cập 2012-08-22.
  • x
  • t
  • s
Những loài thuộc bộ Artiodactyla (bộ Guốc chẵn) còn tồn tại
Phân bộ Ruminantia (động vật nhai lại)
Antilocapridae
Antilocapra
  • Linh dương sừng nhánh (A. americana)
Giraffidae
Okapia
  • Hươu đùi vằn (O. johnstoni)
Giraffa
  • Hươu cao cổ (G. camelopardalis)
Moschidae
Moschus
  • Hươu xạ An Huy (M. anhuiensis)
  • Hươu xạ lùn (M. berezovskii)
  • Hươu xạ núi cao (M. chrysogaster)
  • Hươu xạ Kashmir (M. cupreus)
  • Hươu xạ đen (M. fuscus)
  • Hươu xạ Himalaya (M. leucogaster)
  • Hươu xạ Siberia (M. moschiferus)
Tragulidae
Hyemoschus
  • Cheo cheo nước (H. aquaticus)
Moschiola
  • Cheo cheo đốm Ấn Độ (M. indica)
  • Cheo cheo sọc vàng (M. kathygre)
  • Cheo cheo đốm Sri Lanka (M. meminna)
Tragulus
  • Hươu chuột Java (T. javanicus)
  • Cheo cheo Nam Dương (T. kanchil)
  • Hươu chuột lớn (T. napu)
  • Hươu chuột Philippines (T. nigricans)
  • Cheo cheo Việt Nam (T. versicolor)
  • Hươu chuột Williamson (T. williamsoni)
Cervidae
Họ lớn liệt kê ở dưới
Bovidae
Họ lớn liệt kê ở dưới
Họ Cervidae (hươu nai)
Cervinae
Muntiacus
  • Mang Ấn Độ (M. muntjak)
  • Mang Reeves (M. reevesi)
  • Mang đầu lông (M. crinifrons)
  • Mang Fea (M. feae)
  • Mang vàng Borneo (M. atherodes)
  • Mang Roosevelt (M. rooseveltorum)
  • Mang Cống Sơn (M. gongshanensis)
  • Mang Vũ Quang (M. vuquangensis)
  • Mang Trường Sơn (M. truongsonensis)
  • Mang lá (M. putaoensis)
  • Mang Sumatra (M. montanus)
  • Mang Pù Hoạt (M. puhoatensis)
Elaphodus
  • Hươu mũ lông (E. cephalophus)
Dama
  • Hươu hoang (D. dama)
  • Hươu hoang Ba Tư (D. mesopotamica)
Axis
  • Hươu đốm (A. axis)
Rucervus
  • Hươu đầm lầy Ấn Độ (R. duvaucelii)
Panolia
  • Nai cà tông (P. eldii)
Elaphurus
  • Hươu Père David (E. davidianus)
Hyelaphus
  • Hươu vàng (H. porcinus)
  • Hươu đảo Calamian (H. calamianensis)
  • Hươu đảo Bawean (H. kuhlii)
Rusa
  • Nai (R. unicolor)
  • Nai nhỏ Indonesia (R. timorensis)
  • Hươu nâu Philippines (R. mariannus)
  • Hươu đốm đảo Visayas (R. alfredi)
Cervus
  • Hươu đỏ (C. elaphus)
  • Nai sừng xám (C. canadensis)
  • Hươu môi trắng (C. albirostris)
  • Hươu sao (C. nippon)
Capreolinae
Alces
  • Nai sừng tấm Á-Âu (A. alces)
Hydropotes
  • Hươu nước (H. inermis)
Capreolus
  • Hoẵng châu Âu (C. capreolus)
  • Hoẵng Siberia (C. pygargus)
Rangifer
  • Tuần lộc (R. tarandus)
Hippocamelus
  • Taruca (H. antisensis)
  • Huemul (H. bisulcus)
Mazama
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ (M. americana)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ (M. bororo)
  • Hươu sừng ngắn Merida (M. bricenii)
  • Hươu sừng ngắn thân lùn (M. chunyi)
  • Hươu sừng ngắn lông xám (M. gouazoubira)
  • Hươu sừng ngắn thân bé (M. nana)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon (M. nemorivaga)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán (M. pandora)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador (M. rufina)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ (M. temama)
Ozotoceros
  • Hươu đồng cỏ Nam Mỹ (O. bezoarticus)
Blastocerus
  • Hươu đầm lầy Nam Mỹ (B. dichotomus)
Pudu
  • Hươu pudú phía bắc (P. mephistophiles)
  • Hươu pudú phía nam (P. pudu)
Odocoileus
  • Hươu đuôi trắng (O. virginianus)
  • Hươu la (O. hemionus)
Họ Bovidae (trâu bò)
Cephalophinae
Cephalophus
  • Linh dương hoẵng Abbott (C. spadix)
  • Linh dương hoẵng Ader (C. adersi)
  • Linh dương hoẵng nâu đỏ (C. dorsalis)
  • Linh dương hoẵng đen (C. niger)
  • Linh dương hoẵng trán đen (C. nigrifrons)
  • Linh dương hoẵng Brooke (C. brookei)
  • Linh dương hoẵng Harvey (C. harveyi)
  • Linh dương hoẵng Jentink (C. jentinki)
  • Linh dương hoẵng Ogilby (C. ogilbyi)
  • Linh dương hoẵng Peters (C. callipygus)
  • Linh dương hoẵng sườn đỏ (C. rufilatus)
  • Linh dương hoẵng đỏ (C. natalensis)
  • Linh dương hoẵng Ruwenzori (C. rubidis)
  • Linh dương hoẵng Weyns (C. weynsi)
  • Linh dương hoẵng bụng trắng (C. leucogaster)
  • Linh dương hoẵng chân trắng (C. crusalbum)
  • Linh dương hoẵng lưng vàng (C. Sylvicultor)
  • Linh dương hoẵng ngựa vằn (C. zebra)
Philantomba
  • Linh dương hoẵng lam (P. monticola)
  • Linh dương hoẵng Maxwell (P. maxwellii)
  • Linh dương hoẵng Walter (P. walteri)
Sylvicapra
  • Linh dương hoẵng thông thường (S. grimmia)
Hippotraginae
Hippotragus
  • Linh dương lang (H. equinus)
  • Linh dương đen Đông Phi (H. niger)
Oryx
  • Linh dương sừng thẳng Đông Phi (O. beisa)
  • Linh dương sừng kiếm (O. dammah)
  • Linh dương Gemsbok (O. gazella)
  • Linh dương sừng thẳng Ả Rập (O. leucoryx)
Addax
  • Linh dương Addax (A. nasomaculatus)
Reduncinae
Kobus
  • Linh dương đồng cỏ Upemba (K. anselli)
  • Linh dương nước (K. ellipsiprymnus)
  • Linh dương Kob (K. kob)
  • Linh dương đồng cỏ phương nam (K. leche)
  • Linh dương đồng cỏ sông Nile (K. megaceros)
  • Linh dương Puku (K. vardonii)
Redunca
  • Linh dương lau sậy phía nam (R. arundinum)
  • Linh dương lau sậy miền núi (R. fulvorufula)
  • Linh dương lau sậy Bohor (R. redunca)
Aepycerotinae
Aepyceros
  • Linh dương Impala (A. melampus)
Peleinae
Pelea
  • Linh dương xám sừng ngắn (P. capreolus)
Alcelaphinae
Beatragus
  • Linh dương Hirola (B. hunteri)
Damaliscus
  • Common tsessebe (D. lunatus)
  • Bontebok (D. pygargus)
Alcelaphus
  • Hartebeest (A. buselaphus)
Connochaetes
  • Linh dương đầu bò đen (C. gnou)
  • Linh dương đầu bò xanh (C. taurinus)
Pantholopinae
Pantholops
  • Linh dương Tây Tạng (P. hodgsonii)
Caprinae
Phân họ lớn liệt kê ở dưới
Bovinae
Phân họ lớn liệt kê ở dưới
Antilopinae
Phân họ lớn liệt kê ở dưới
Họ Bovidae (phân họ Caprinae - dê cừu)
Ammotragus
  • Cừu Barbary (A. lervia)
Arabitragus
  • Dê núi sừng ngắn Ả Rập (A. jayakari)
Budorcas
  • Linh ngưu (B. taxicolor)
Capra
  • Dê hoang dã (C. aegagrus)
  • Dê nhà (C. aegagrus hircus)
  • Sơn dương Tây Kavkaz (C. caucasia)
  • Sơn dương Đông Kavkaz (C. cylindricornis)
  • Sơn dương Markhor (C. falconeri)
  • Dê núi Alps (C. ibex)
  • Dê núi Nubia (C. nubiana)
  • Dê núi Iberia (C. pyrenaica)
  • Dê núi Siberia (C. sibirica)
  • Dê núi Walia (C. walie)
Capricornis
  • Tỳ linh Nhật Bản (C. crispus)
  • Tỳ linh Đài Loan (C. swinhoei)
  • Tỳ linh Sumatra (C. sumatraensis)
  • Tỳ linh lục địa (C. milneedwardsii)
  • Tỳ linh đỏ (C. rubidus)
  • Tỳ linh Himalaya (C. thar)
Hemitragus
  • Dê núi sừng ngắn Himalaya (H. jemlahicus)
Naemorhedus
  • Ban linh đỏ (N. baileyi)
  • Ban linh đuôi dài (N. caudatus)
  • Ban linh Himalaya (N. goral)
  • Ban linh Trung Hoa (N. griseus)
Oreamnos
  • Dê núi Bắc Mỹ (O. americanus)
Ovibos
  • Bò xạ hương (O. moschatus)
Nilgiritragus
  • Dê núi sừng ngắn Nilgiri (N. hylocrius)
Ovis
  • Cừu Argali (O. ammon)
  • Cừu (O. aries)
  • Cừu sừng lớn (O. canadensis)
  • Cừu sừng mảnh (O. dalli)
  • Cừu Mouflon (O. musimon)
  • Cừu tuyết (O. nivicola)
  • Cừu Urial (O. orientalis)
Pseudois
  • Cừu Bharal (P. nayaur)
Rupicapra
  • Sơn dương Chamois vùng Pyrénées (R. pyrenaica)
  • Sơn dương Chamois (R. rupicapra)
Họ Bovidae (phân họ Bovinae - trâu bò)
Boselaphini
Tetracerus
  • Linh dương bốn sừng (T. quadricornis)
Boselaphus
  • Linh dương bò lam (B. tragocamelus)
Bovini
Bubalus
  • Trâu nước (B. bubalis)
  • Trâu nước hoang dã (B. arnee)
  • Trâu Anoa đồng bằng (B. depressicornis)
  • Trâu Anoa núi (B. quarlesi)
  • Trâu lùn Tamaraw (B. mindorensis)
Bos
  • Bò banteng (B. javanicus)
  • Bò tót (B. gaurus)
  • Bò tót nhà (B. frontalis)
  • Bò Tây Tạng (B. mutus)
  • Bò nhà (B. taurus)
  • Bò xám (B. sauveli)
Pseudonovibos
  • Bò sừng xoắn (P. spiralis)
Pseudoryx
Sao la (P. nghetinhensis)
Syncerus
  • Trâu rừng châu Phi (S. caffer)
Bison
  • Bò bison châu Mỹ (B. bison)
  • Bò bison châu Âu (B. bonasus)
Strepsicerotini
Tragelaphus
(bao gồm linh dương Kudu)
  • Linh dương Sitatunga (T. spekeii)
  • Linh dương Nyala (T. angasii)
  • Linh dương bụi rậm (T. scriptus)
  • Linh dương Nyala miền núi (T. buxtoni)
  • Linh dương Kudu nhỏ (T. imberbis)
  • Linh dương Kudu lớn (T. strepsiceros)
  • Linh dương Bongo (T. eurycerus)
Taurotragus
  • Linh dương Eland (T. oryx)
  • Linh dương Eland lớn (T. derbianus)
Họ Bovidae (phân họ Antilopinae - linh dương)
Antilopini
Ammodorcas
  • Linh dương đuôi cương (A. clarkei)
Antidorcas
  • Linh dương nhảy (A. marsupialis)
Antilope
  • Linh dương đen Ấn Độ (A. cervicapra)
Eudorcas
  • Linh dương Mongalla (E. albonotata)
  • Linh dương trán đỏ (E. rufifrons)
  • Linh dương Thomson (E. thomsonii)
  • Linh dương Heuglin (E. tilonura)
Gazella
  • Linh dương núi đá Ả Rập (G. gazella)
  • Linh dương Neumann (G. erlangeri)
  • Linh dương Speke (G. spekei)
  • Linh dương Dorcas (G. dorcas)
  • Linh dương Chinkara (G. bennettii)
  • Linh dương Cuvier (G. cuvieri)
  • Linh dương Rhim (G. leptoceros)
  • Linh dương bướu giáp (G. subgutturosa)
Litocranius
  • Linh dương Gerenuk (L. walleri)
Nanger
  • Linh dương Dama (N. dama)
  • Linh dương Grant (N. granti)
  • Linh dương Soemmerring (N. soemmerringii)
Procapra
  • Linh dương gazelle Mông Cổ (P. gutturosa)
  • Linh dương Goa (P. picticaudata)
  • Linh dương Przewalski (P. przewalskii)
Saigini
Pantholops
  • Linh dương Tây Tạng (P. hodgsonii)
Saiga
  • Linh dương Saiga (S. tatarica)
Neotragini
Dorcatragus
  • Linh dương Beira (D. megalotis)
Madoqua
  • Linh dương dik-dik Günther (M. guentheri)
  • Linh dương dik-dik Kirk (M. kirkii)
  • Linh dương dik-dik lông bạc (M. piacentinii)
  • Linh dương dik-dik Salt (M. saltiana)
Neotragus
  • Linh dương lùn Bates (N. batesi)
  • Linh dương Suni (N. moschatus)
  • Linh dương hoàng gia (N. pygmaeus)
Oreotragus
  • Linh dương Klipspringer (O. oreotragus)
Ourebia
  • Linh dương Oribi (O. ourebi)
Raphicerus
  • Linh dương Steenbok (R. campestris)
  • Cape grysbok (R. melanotis)
  • Sharpe's grysbok (R. sharpei)
Phân bộ Suina (lợn heo)
Suidae
Babyrousa
  • Lợn hươu Buru (B. babyrussa)
  • Lợn hươu Bắc Sulawesi (B. celebensis)
  • Lợn hươu Togian (B. togeanensis)
Hylochoerus
  • Lợn rừng lớn (H. meinertzhageni)
Phacochoerus
  • Lợn bướu sa mạc (P. aethiopicus)
  • Lợn bướu thông thường (P. africanus)
Porcula
  • Lợn lùn (P. salvania)
Potamochoerus
  • Lợn lông rậm (P. larvatus)
  • Lợn lông đỏ (P. porcus)
Sus
(Lợn)
  • Lợn râu Palawan (S. ahoenobarbus)
  • Lợn râu Borneo (S. barbatus)
  • Lợn rừng Đông Dương (S. bucculentus)
  • Lợn hoang đảo Visayas (S. cebifrons)
  • Lợn hoang đảo Celebes (S. celebensis)
  • Lợn hoang đảo Flores (S. heureni)
  • Lợn hoang Oliver (S. oliveri)
  • Lợn hoang Philippines (S. philippensis)
  • Lợn rừng (S. scrofa)
  • Lợn hoang đảo Timor (S. timoriensis)
  • Lợn hoang đảo Java (S. verrucosus)
Tayassuidae
Tayassu
  • Lợn peccary môi trắng (T. pecari)
Catagonus
  • Lợn peccary Gran Chaco (C. wagneri)
Pecari
  • Lợn peccary khoang cổ (P. tajacu)
Phân bộ Tylopoda (lạc đà)
Camelidae
Lama
  • Lạc đà không bướu (L. glama)
  • Lạc đà Guanaco (L. guanicoe)
  • Lạc đà Alpaca (L. pacos)
  • Lạc đà Vicuña (L. vicugna)
Camelus
  • Lạc đà một bướu (C. dromedarius)
  • Lạc đà hai bướu (C. bactrianus)
  • Lạc đà hai bướu hoang dã (C. ferus)
Whippomorpha (chưa phân hạng, cao hơn Bộ Guốc chẵn)
Hippopotamidae
Hippopotamus
  • Hà mã (H. amphibius)
Choeropsis
  • Hà mã lùn (C. liberiensis)
  • x
  • t
  • s
Những loài còn tồn tại của họ Lợn
  • B. babyrussa (Lợn hươu Buru)
  • B. celebensis (Lợn hươu Sulawesi phía bắc)
  • B. togeanensis (Lợn hươu Togian)
  • H. meinertzhageni (Lợn rừng lớn)
  • P. aethiopicus (Lợn bướu sa mạc)
  • P. africanus (Lợn bướu thông thường)
  • P. salvania (Lợn lùn)
  • P. larvatus (Lợn lông rậm)
  • P. porcus (Lợn lông đỏ)
Chi Sus
(Lợn)
  • S. ahoenobarbus (Lợn râu Palawan)
  • S. barbatus (Lợn râu Borneo)
  • S. bucculentus (Lợn rừng Đông Dương)
  • S. cebifrons (Lợn hoang đảo Visayas)
  • S. celebensis (Lợn hoang đảo Celebes)
  • S. heureni (Lợn hoang đảo Flores)
  • S. oliveri (Lợn hoang Oliver)
  • S. philippensis (Lợn hoang Philippines)
  • S. scrofa (Lợn rừng)
  • S. timoriensis (Lợn hoang đảo Timor)
  • S. verrucosus (Lợn hoang đảo Java)