Phục Thọ

Phục Thọ
伏壽
Hán Hiến Đế hoàng hậu
Hán Hiến Đế (chính giữa) cùng Đổng quý nhân (trái) và Phục Thọ (phải)
Hoàng hậu nhà Hán
Tại vị195 - 214
Tiền nhiệmLinh Tư Hà Hoàng hậu
Kế nhiệmHiến Mục Tào Hoàng hậu
Thông tin chung
Sinh?
huyện Đông Vũ, quận Lang Tà
Mất214
Hứa Xương
An tángHứa Xương
Phối ngẫuHán Hiến Đế
Lưu Hiệp
Hậu duệHai hoàng tử, không rõ tên
Thân phụPhục Hoàn
Thân mẫuThị Doanh

Hiến Đế Phục Hoàng hậu (chữ Hán: 献帝伏皇后; ? - 214), tên đầy đủ là Phục Thọ (伏壽), Hoàng hậu đầu tiên của Hán Hiến Đế Lưu Hiệp - vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Trước tình cảnh quyền thần Tào Tháo khống chế Hiến Đế, thao túng triều cương, Hoàng hậu Phục Thọ âm mưu diệt trừ Tào Tháo nhưng bị phát hiện. Tào Tháo đã ra chiếu phế truất và xử tử bà.

Cuộc đời

Thân thế

Hoàng hậu Phục Thọ là người huyện Đông Vũ, quận Lang Tà của Từ Châu (nay là Chư Thành, tỉnh Sơn Đông), hậu duệ 8 đời của Đại Tư đồ thời Tây Hán là Phục Trạm (伏湛). Cha bà là Phục Hoàn (伏完), Phò mã Đồn kỵ hiệu úy, thừa tước Bất Kỳ hầu. Phục Hoàn lấy Dương An Trưởng công chúa Lưu Hoa - con gái Hán Hoàn Đế nên được thăng làm Thị trung. Tuy nhiên mẹ của Phục Thọ không phải Dương An công chúa, mà là một người thiếp tên Doanh (盈), không rõ họ[1].

Năm Sơ Bình nguyên niên (190), quyền thần Đổng Trác đang khống chế cục diện, phế truất Hán Thiếu Đế, đưa Hán Hiến Đế từ Lạc Dương về Trường An kế ngôi. Năm đó Hiến Đế được 9 tuổi, Phục Thọ nhập cung làm phi tần, phong vị Quý nhân[2].

Lập làm Hoàng hậu

Năm Hưng Bình thứ 2 (195), Hán Hiến Đế lên 15 tuổi, lập Phục Thọ làm Hoàng hậu. Cha bà Phục Hoàn, do là quốc trượng được phong làm Chấp kim ngô (执金吾)[3].

Khi này, Hán Hiến Đế đang bị Lý ThôiQuách Dĩ khống chế. Lý Thôi và Quách Dĩ cùng muốn một mình làm chủ triều đình nên trở mặt đánh nhau. Kinh thành Trường An đổ nát vì binh hỏa, Lý Thôi mang Đế-Hậu từ trong cung đến doanh trại giam lỏng, Quách Dĩ thì bắt giữ một số đại thần[4]. Tướng Trương Tế từ Hoằng Nông kéo về kinh thành giảng hòa hai người và khuyên Lý Thôi và Quách Dĩ để Hiến Đế rời Quan Trung về quận Hoằng Nông. Hán Hiến Đế cũng sai sứ giả thuyết phục Lý Thôi cho mình rời khỏi doanh trại về Hoằng Nông. Sau hơn 10 lần qua lại, Lý Thôi mới đồng ý[5].

Tháng 7 năm đó, Phục hoàng hậu theo Hán Hiến Đế và công khanh từ doanh Bắc Ổ của Lý Thôi (ngoài thành Trường An) lên đường, định đi từ Hoàng Hà đến Sơn Tây, lục cung phi tần đều đi bộ theo, Phục hậu mang trên tay sổ sách và áo lụa. Khi ấy, Đổng Thừa kêu Phù Tiết lệnh Tôn Huy cầm đao tàn sát người hầu, máu vấy bẩn lên cả áo Hoàng hậu[6].

Mưu trừ Tào Tháo

Năm sau (196), Thứ sử Duyện châu là Tào Tháo đón Hiến Đế về Hứa Xương. Từ đó Hiến Đế bị Tào Tháo khống chế. Đổi niên hiệu thành Kiến An, gọi là Kiến An nguyên niên. Phục Hoàn, cha của Hoàng hậu được bái Phụ quốc Tướng quân (輔國將軍), nghi chế ngang với Tam công. Không lâu sau nhậm Trung tán đại phu (中散大夫), lại chuyển thành Truân kỵ Giáo úy (屯骑校尉)[7].

Từ khi đến Hứa Xương, Hiến Đế bị người của Tào Tháo giam cầm nên sinh lòng bất mãn. Một Thị lang tên Triệu Ngạn (赵彦) bày cách giúp Hiến Đế, liền bị Tào Tháo giết. Những người bất hòa với Tào Tháo đa số đều bị sát hại. Một hôm, Tào Tháo vào điện triệu kiến, Hán Hiến Đế giận dữ nói: "Nếu ngài tương trợ ta, ta hi vọng ngài có thể đối đãi ta tử tế. Còn không, chi bằng cứ vứt bỏ ta đi thì hơn!". Tào Tháo nghe thế hoảng hốt, mồ hôi ướt đẫm, từ đó không triệu kiến Hiến Đế nữa. Khi ấy Đổng Thừa mưu phản bị giết, con gái Đổng Thừa là Đổng quý nhân đang mang thai, Hiến Đế xin Tào Tháo đừng giết nhưng Tào Tháo vẫn lôi Quý nhân ra xử tử. Chứng kiến mọi việc, Phục hậu kinh hãi viết thư cho cha, kể tội ác của Tào Tháo, mong ông lập mưu diệt gian thần[8][9]. Lo ngại thế lực của Tào Tháo, Phục Hoàn không dám ra tay. Sang năm Kiến An thứ 14 (209), Phục Hoàn mất, con trai là Phục Điển (伏典) thừa tự.

Bị phế và xử tử

Năm Kiến An thứ 19 (214), có người tố cáo Phục hoàng hậu âm mưu giết Tào Tháo. Tào Tháo giận dữ sai Hoa Hâm và Si Lự đem quân vào cung bắt Hoàng hậu rồi ra chỉ dụ:

皇后寿,得由卑贱,登显尊极,自处椒房,二纪于兹。既无任、姒徽音之美,又乏谨身养己之福,而阴怀妒害,苞藏祸心,弗可以承天命,奉祖宗。今使御史大夫郗虑持节策诏,其上皇后玺绶,退避中宫,迁于它馆。鸣呼伤哉!自寿取之,未致于理,为幸多焉。

.

Hoàng hậu Thọ, từ thân ti tiện mà vào đến hoàng cung, cứ thế bước lên Hoàng hậu tôn vị. Hiện vị đến bây giờ, đã không có Văn Vương Mẫu, Võ Vương mẫu huy âm chi mỹ, mà lại khuyết thiếu sự cẩn thận tu thân dưỡng di, âm hiểm mà ôm ấp đố hại, rắp tâm hại người, không thể thừa phụng thiên mệnh, tự phụng Tổ tông.

Hiện tại phái Ngự Sử đại phu Khước Lự cầm phù tiết sách thư chiếu lệnh, tước đi Hoàng hậu tỉ thụ, thối lui Trung cung, dời đi chỗ khác, thật đáng buồn thương a! Thọ gieo gió gặt bão, chưa chịu thẩm vấn, hạnh thậm hạnh thậm!

— Tào Tháo chiếu mắng Phục hậu

Khi ấy, Hiến Đế mang Phục hậu giấu vào bức tường hai lớp. Khước Lự và Hoa Hâm lục soát nửa ngày cuối cùng tìm ra, Hoa Hâm sai quân phá bức tường, nắm tóc Hoàng hậu kéo ra. Bà níu tay Hiến Đế cầu cứu, Hiến Đế đau lòng nói: "Bản thân ta còn chưa biết sẽ chết ngày nào mà!", quay đầu lại nói với Khước Lự rằng: "Khước Công! Thiên hạ chẳng lẽ có chuyện như vậy sao?”. Sau đó Phục hậu bị giam vào bạo thất, u uất rồi băng thệ. Gia quyến Phục hậu và Phục Hoàn, anh bà là Phục Điển gồm hơn 100 người đều bị xử tử. Hai hoàng tử do bà sinh cũng bị sát hại[8]. Mẹ bà là Doanh (có khả năng là chị của Phàn Phổ) bị lưu đày đến Trác quận mấy ngày sau đó[10][11].

Sau khi xử tử Phục hậu, Tào Tháo ép Hiến Đế lập con gái mình là Tào Tiết làm Kế hậu. Mộ bà hiện ở Hứa Xương, khoảng 15 km về phía Nam, mộ cao 10m, trước mộ có hai mộ nhỏ, có vẻ như là mộ hai con trai bà.

Trong văn hóa đại chúng

Năm Phim truyền hình Diễn viên Nhân vật
2018 Tam quốc cơ mật Vạn Thiến Phục Thọ

Xem thêm

Tham khảo

  • Lê Đông Phương, Vương Tử Kim (2007), Kể chuyện Tần Hán, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Lê Đông Phương (2007), Kể chuyện Tam Quốc, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân (2006), Tướng soái cổ đại Trung Hoa, tập 1, Nhà xuất bản Lao động.
  • Cát Kiếm Hùng chủ biên (2006), Bước thịnh suy của các triều đại phong kiến Trung Quốc, tập 1, Nhà xuất bản Văn hoá thông tin

Chú thích

  1. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:献帝伏皇后讳寿,琅邪东武人,大司徒湛之八世孙也。父完,沉深有大度,袭爵不其侯,尚桓帝女阳安公主,为侍中。
  2. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:初平元年,从大驾西迁长安,后时入掖庭为贵人。
  3. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:兴平二年,立为皇后,完迁执金吾。
  4. ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 55
  5. ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 56
  6. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:帝寻而东归,李傕、郭汜等追败乘舆于曹阳,帝乃潜夜度河走,六宫皆步行出营。后手持缣数匹,董承使符节令孙徽以刃胁夺之,杀傍侍者,血溅后衣。既至安邑,御服穿敝,唯以枣栗为粮。
  7. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:建安元年,拜完辅国将军,仪比三司。完以政在曹操,自嫌尊戚,乃上印绶,拜中散大夫,寻迁屯骑校尉。
  8. ^ a b Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 378
  9. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:自帝都许,守位而已,宿卫兵侍,莫非曹氏党旧姻戚。议郎赵彦尝为帝陈言时策,曹操恶而杀之。其余内外,多见诛戮。操后以事入见殿中,帝不任其愤,因曰:“君若能相辅,则厚;不尔,幸垂恩相舍。”操失色,俯仰求出。旧仪,三公领兵朝见,令虎贲执刃挟之。操出,顾左右,汗流浃背,自后不敢复朝请。董承女为贵人,操诛承而求贵人杀之。帝以贵人有妊,累为请,不能得。后自是怀惧,乃与父完书,言曹操残逼之状,令密图之。
  10. ^ Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 604
  11. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:完不敢发,至十九年,事乃露泄。操追大怒,遂逼帝废后,假为策曰:“皇后寿,得由卑贱,登显尊极,自处椒房,二纪于兹。既无任、姒徽音之美,又乏谨身养己之福,而阴怀妒害,苞藏祸心,弗可以承天命,奉祖宗。今使御史大夫郗虑持节策诏,其上皇后玺绶,退避中宫,迁于它馆。鸣呼伤哉!自寿取之,未致于理,为幸多焉。”又以尚书令华歆为郗虑副,勒兵入宫收后。闭户藏壁中,歆就牵后出。时帝在外殿,引虑于坐。后被发徒跣行泣过诀曰:“不能复相活邪?”帝曰:“我亦不知命在何时!”顾谓虑曰:“郗公,天下宁有是邪?”遂将后下暴室,以幽崩。所生二皇子,皆鸩杀之。后在位二十年,兄弟及宗族死者百余人,母盈等十九人徙涿郡。
  • x
  • t
  • s
Hoàng hậu Tây Hán
Hán Cao Tổ
Hán Huệ Đế
Hiếu Huệ hoàng hậu Trương Yên
Hán Hậu Thiếu Đế
Hoàng hậu Lã thị *
Hán Văn Đế
Hiếu Văn hoàng hậu Đậu Y Phòng
Hán Cảnh Đế
Hoàng hậu Bạc thị # - Hiếu Cảnh hoàng hậu Vương Chí
Hán Vũ Đế
Hán Chiêu Đế
Hiếu Chiêu hoàng hậu Thượng Quan thị
Hán Tuyên Đế
Cung Ai hoàng hậu Hứa Bình Quân - Hoàng hậu Hoắc Thành Quân # - Hiếu Tuyên hoàng hậu Vương thị
Hán Nguyên Đế
Hán Thành Đế
Hoàng hậu Hứa thị # - Hiếu Thành hoàng hậu Triệu Phi Yến *
Hán Ai Đế
Hán Bình Đế
Hiếu Bình hoàng hậu Vương thị
Hoàng hậu nhà Tân
Vương Mãng
Hiếu Mục hoàng hậu Vương thị - Hoàng hậu Sử thị
Hoàng hậu Đông Hán
Hán Quang Vũ Đế
Hán Minh Đế
Hán Chương Đế
Chương Đức hoàng hậu Đậu thị ~
Hán Hòa Đế
Hoàng hậu Âm thị # - Hòa Hi hoàng hậu Đặng Tuy ~
Hán An Đế
An Tư hoàng hậu Diêm Cơ ~
Hán Thuận Đế
Thuận Liệt hoàng hậu Lương Nạp ~
Hán Hoàn Đế
Hán Linh Đế
Hoàng hậu Tống thị # - Linh Tư hoàng hậu Hà thị ~
Hán Hiến Đế
Hoàng hậu Phục Thọ # - Hiến Mục hoàng hậu Tào Tiết
Hoàng hậu, Hoàng thái hậu
truy phong hoặc tôn phong
Thái Thượng Hoàng
Hán Cao Tổ
Hán Vũ Đế
Hiếu Vũ hoàng hậu Lý thị - Hoàng thái hậu Triệu thị
Lệ thái tử
Điệu hoàng khảo
Hán Nguyên Đế
Hoàng thái thái hậu Phó thị *
Hán Cung Hoàng
Hán Chương Đế
Cung Hoài hoàng hậu Lương thị * - Kính Ẩn hoàng hậu Tống thị *
Hán Đức Hoàng
Hán An Đế
Cung Mẫn hoàng hậu Lý thị *
Hán Mục Hoàng
Hiếu Mục hoàng hậu Triệu thị
Hán Sùng Hoàng
Hán Nguyên Hoàng
Hiếu Nguyên hoàng hậu Hạ thị
Hán Nhân Hoàng
Hiếu Nhân hoàng hậu Đổng thị
Hán Linh Đế
Linh Hoài hoàng hậu Vương Vinh
Chính thất khác của Hoàng đế
Hán Huệ Đế
Thái tử phi
Hán Văn Đế
Đại vương hậu
Hải Hôn hầu
Hán Cung Hoàng
Định Đào vương hậu Trương thị
Nhũ Tử Anh
Đích phu nhân Vương thị
Hán Đức Hoàng
Cam Lăng Đại Quý nhân Cảnh thị
Đông Hán Thiếu Đế
Hoằng Nông vương phi Đường thị
Sinh mẫu khác của Hoàng đế
Hán Tiền Thiếu Đế
Mỹ nhân Mỗ thị
Hán Bình Đế
Trung Sơn Hiếu vương hậu Vệ thị
Hán Canh Thủy Đế
Hà thị
Hán Quang Vũ Đế
Phàn Nhàn Đô
Hán Chương Đế
Quý nhân Giả thị
Hán Mục Hoàng
Quý nhân Điền thị
Hán Xung Đế
Hiến Viên Quý nhân Ngu thị
Hán Chất Đế
Bột Hải Hiếu vương phi Trần thị
Chú thích: # Bị phế khi đang tại vị; * Không bị phế khi còn sống nhưng bị tước tư cách Hoàng hậu vào các đời sau; ~ Những vị lâm triều thính chính
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan