Puma lacustris
Puma lacustris | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pliocene | |
Phân loại khoa học | |
Liên vực (superdomain) | Neomura |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Liên bộ (superordo) | Laurasiatheria |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Phân bộ (subordo) | Feliformia |
Họ (familia) | Felidae |
Phân họ (subfamilia) | Felinae |
Chi (genus) | Puma |
Loài (species) | P. lacustris |
Danh pháp hai phần | |
Puma lacustris Gazin,1933 |
Puma lacustris là một loài báo đã tuyệt chủng thuộc Chi Báo sư tử và được mô tả lần đầu tiên bởi C. Lewis Gazin vào năm 1933. Chúng từng sinh sống ở phía nam Idaho trong Pliocene muộn.Kích thước hàm dưới của Puma lacustris nhỏ hơn kích thước hàm dưới trung bình của Báo sư tử.[1]
Chú thích
- ^ Gazin, C. Lewis (1933). “New Felids from the upper Pliocene of Idaho”. Journal of Mammalogy. 14 (3): 251–256. doi:10.2307/1373825. ISSN 0022-2372.
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|