Talca

Talca
—  Thành phố và khu tự quản  —
Downtown as seen from Cerro La Virgen.
Downtown as seen from Cerro La Virgen.
Huy hiệu của Talca
Huy hiệu
Vị trí của Talca commune in Maule Region
Vị trí của Talca trong vùng Maule
Talca trên bản đồ Chile
Talca
Talca
Vị trí ở Chile
Tọa độ: 35°26′0″N 71°40′0″T / 35,43333°N 71,66667°T / -35.43333; -71.66667
VùngMaule (vùng)
TỉnhTalca (tỉnh)
Foundedngày 17 tháng 2 năm 1742
Chính quyền[1][2]
 • KiểuKhu tự quản
 • AlcaldeJuan Castro Prieto (Liên minh Dân chủ Độc lập)
Diện tích[3]
 • Tổng cộng231,5 km2 (894 mi2)
Dân số (2002 Census)[3]
 • Tổng cộng201.797
 • Mật độ87/km2 (230/mi2)
 • Thành thị193.755
 • Nông thôn8.042
Giới tính[3]
 • Nam96,810
 • Nữ104,987
Múi giờCLT [4] (UTC-4)
 • Mùa hè (DST)CLST [5] (UTC-3)
Mã điện thoại56 +
Trang webMunicipality of Talca

Talca là một thành phố và khu tự quản Chile có cự ly khoảng 255 km (158 dặm) về phía nam của Santiago, và là thủ phủ của cả tỉnh Talca và vùng Maule (khu vực 7 của Chile). Của cuộc điều tra dân số năm 2002, thành phố có dân số 193.755 người.

Thành phố này là một trung tâm kinh tế quan trọng, với nông nghiệp (lúa mì) và các hoạt động sản xuất, cũng như sản xuất rượu vang. Nó cũng là nơi đóng trụ sở của Đại học de Talca và Đại học Công giáo Maule, trong số những người khác. Giáo hội Công giáo Talca đã tổ chức một vai trò nổi bật trong lịch sử của Chile.

Tham khảo

  1. ^ (tiếng Tây Ban Nha) “Municipality of Talca”. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2010.
  2. ^ (tiếng Tây Ban Nha) “Asociación Chilena de Municipalidades”. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ a b c (tiếng Tây Ban Nha) “National Statistics Institute”. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ “Chile Time”. WorldTimeZones.org. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  5. ^ “Chile Summer Time”. WorldTimeZones.org. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  • x
  • t
  • s
Thành thị lớn nhất của Chile
Điều tra dân số 2002[1]
Hạng Tên Vùng Dân số
Santiago
Santiago
Valparaíso
Valparaíso
1 Santiago Vùng đô thị Santiago 5.428.590 Concepción
Concepción
La Serena
La Serena
2 Valparaíso Valparaíso 803.683
3 Concepción Biobío 666.381
4 La Serena Coquimbo 296.253
5 Antofagasta Antofagasta 285.255
6 Temuco Araucanía 260.878
7 Rancagua O'Higgins 236.363
8 Talca Maule 191.154
9 Arica Arica và Parinacota 175.441
10 Chillán Biobío 165.528
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Chile này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  1. ^ Chile: Ciudades, Pueblos, Aldeas y Caseríos 2005, Instituto Nacional de Estadísticas – June 2005.