Triệu Sóc

Triệu Sóc
趙朔
Thông tin cá nhân
Mất597 TCN
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Triệu Thuẫn
Phối ngẫu
Triệu Trang Cơ
Hậu duệ
Triệu Vũ
Nghề nghiệpchính khách
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Triệu Sóc (chữ Hán: 趙朔; ?—597 TCN), tức Triệu Trang tử (趙莊子), là vị tông chủ thứ năm của họ Triệu, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Ông là con trai của Triệu Thuẫn, tông chủ thứ tư của họ Triệu.

Ghi chép trong sử ký

Theo Sử ký, Triệu thế gia, năm 601 TCN, sau khi cha là Triệu Thuẫn mất, Triệu Sóc lên thế tập. Năm 597 TCN, Tư khấu Đồ Ngạn Cổ được Tấn Cảnh công trọng dụng, gièm pha với vua rằng Triệu Thuẫn và em là Triệu Xuyên giết Tấn Linh công, cần phải trị tội họ Triệu, Hàn Quyết ra sức bảo vệ cho họ Triệu nhưng Tấn Cảnh công không nghe, bèn báo cho Triệu Sóc biết tin để bỏ trốn nhưng Triệu Sóc không muốn và cam tâm chịu chết. Hàn Quyết không muốn họ Triệu tuyệt tự, bèn cáo bệnh không ra ngoài. Sau đó Đồ Ngạn Cổ diệt tộc họ Triệu. Vợ Triệu Sóc là Triệu Trang Cơ (chị Tấn Cảnh công) đang có mang, sinh một người con là Triệu Vũ, được 2 gia nhân trung thành là Trình Anh và Công Tôn Chử Cữu và Hàn Quyết che chở nên thoát chết. Mười lăm năm sau, năm 583 TCN, Triệu Vũ lên 15 tuổi thì Tấn Cảnh công mang bệnh. Hàn Quyết xin Tấn Cảnh công nhớ công lao của họ Triệu với nước Tấn để khôi phục họ Triệu. Tấn Cảnh công thuận theo, phục chức cho Triệu Vũ và cho Triệu Vũ tự đi báo thù giết Đồ Ngạn Cổ.[1]

Ghi chép trong Tả truyện

Tả truyện ghi chép khác với Sử ký, không công nhận Triệu Sóc là tông chủ của họ Triệu và ghi sau khi Triệu Thuẫn mất, em là Triệu Quát thế tập. Vợ ông là Trang Cơ tư thông với chú ông là Triệu Anh Tề nên bị Triệu Quát đuổi. Trang Cơ tức giận, năm 583 TCN, cùng với họ Loan và họ Khước vu cáo Triệu Quát và Triệu Đồng làm phản, Tấn Cảnh công ra lệnh giết chết hai người. Bấy giờ Triệu Sóc đã chết, Hàn Quyết xin Tấn Cảnh công không nên để họ Triệu tuyết tự, Tấn Cảnh công bèn phong cho Triệu Vũ lên thế tập họ Triệu.

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Sử ký, Triệu thế gia
  • x
  • t
  • s
Các đời tông chủ họ Triệu
Triệu Túc  • Cộng Mạnh  • Thành tử  • Tuyên tử  • Triệu Quát (?)  • Trang tử (?) • Văn tử  • Cảnh Thúc  • Giản tử  • Tương tử  • Hoàn tử  • Hiến tử
Vua Triệu  • Khanh đại phu nước Tấn  • Triệu • Hàn  • Ngụy  • Điền
  • x
  • t
  • s
Khanh đại phu nước Tấn
Lục khanh
Họ Ngụy
Họ Phạm
Họ Triệu
Thành tử  • Tuyên tử  • Triệu Quát  • Trang tử (?)  • Văn tử  • Cảnh thúc  • Giản tử  • Tương tử  • Hoàn tử  • Hiến tử
Họ Trí
Trang tử  • Vũ tử  • Điệu tử  • Văn tử  • Tuyên tử  •
Họ Hàn
Hiến tử  • Tuyên tử  • Tu  • Giản tử  • Trang tử  • Khang tử  • Vũ tử
Họ Trung Hàng
Hoàn tử  • Tuyên tử  • Hiến tử  • Mục tử  • Văn tử
Khanh tộc khác
Họ Loan
Trinh tử  • Loan Thuẫn  • Vũ tử  • Hoàn tử  • Hoài tử
Họ Khước
Khước Nhuế  • Thành tử  • Hiến tử  • Khước Kỳ  • Khước Thù  • Khước Chí
Họ Hồ
Hồ Đột  • Hồ Yển  • Hồ Xạ Cô
Họ Tiên
Tiên Chẩn  • Tiên Thư Cư  • Tiên Khắc  • Tiên Hộc
Chính khanh nước Tấn  • Tông chủ họ Triệu  • Tông chủ họ Ngụy  • Tông chủ họ Hàn • Tông chủ họ Điền  • Tam Hoàn
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử nhân vật Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s