Vân Nam đẳng xử Thừa tuyên Bố chính sứ ty

Vân Nam đẳng xử Thừa Tuyên bố chính sứ ty (phồn thể: 雲南等處承宣布政使司; giản thể: 云南等處承宣布政使司) gọi tắt là Vân Nam Bố chính sứ ty, là tên gọi của một trong 13 khu vực hành chính cấp tỉnh dưới triều Minh (1368 – 1644), quản hạt 25 phủ, 5 trực lệ châu và 30 huyện. Phạm vi ngày nay thuộc trải dài trên toàn bộ tỉnh Vân Nam ngày nay, phía nam tỉnh Tứ Xuyên, phía tây tỉnh Quý Châu, 2 bang Kachin và Shan của Myanmar và một phần nhỏ lãnh thổ của LàoViệt Nam. Nha môn Bố chính sứ ty đặt tại Vân Nam phủ (nay là thành phố Côn Minh, tỉnh Vân Nam).

Lịch sử hình thành và phát triển

Năm Hồng Vũ thứ 13 (1380), nhà Minh cử Phó Hữu Đức, Lam NgọcMộc Anh tấn công vào tàn dư nhà Nguyên tại khu vực Tây Nam do Lương Vương Ba Táp Lạt Ngõa Nhĩ Mật (Basalawarmi) và thế lực Đoàn Thị thống trị.

Năm Hồng Vũ thứ 15 (1382), quân Minh công phá được Vân Nam, Lương Vương tự sát, gia tộc Đoàn Thị bị Phó Hữu Đức và Lan Ngọc bắt giải về Nam Kinh, chính thức giải phóng toàn bộ Vân Nam hành tỉnh. Trên cơ sở kế tục chế độ thổ ty dưới thời Nguyên, nhà Minh tiếp tục duy trì thế lực thổ ty, đồng thời tiến hành đưa quân vào đồn trú, thiết lập lưu quan, thi hành chính sách cải thổ quy lưu.

Năm Vĩnh Lạc thứ 11 (1413), một phần Vân Nam được tách ra, cùng với một phần đông nam Tứ Xuyên và phía nam Hồ Quảng thành lập tỉnh Quý Châu.

Các phủ, châu trực thuộc

Vân Nam phủ (雲南府)

Dưới thời Nguyên là Trung Khánh lộ. Hồng Vũ năm thứ 14 (1381), nhà Minh chiếm Vân Nam đổi thành Vân Nam phủ. Nha môn đặt tại Côn Minh huyện. Quản lý các châu Tấn Ninh, An Bình Côn Dương và Tung Minh. Đến thời Vĩnh Lịch thì đổi tên Vân Nam phủ thành Côn Minh phủ, Côn Minh huyện đổi thành Côn Hải huyện.

Khúc Tĩnh phủ (曲靖府)

Dưới thời Nguyên là Khúc Tĩnh lộ. Hồng Vũ năm thứ 15 (1382), nhà Minh đổi thành phủ, đặt nha môn đặt tại Nam Ninh huyện. Địa bàn ngày nay thuộc Khúc Tĩnh thị, tỉnh Vân Nam. Quản lý các châu Triêm Ích, Lục Lương, Mã Long và La Bình.

Tầm Điện phủ (尋甸府)

Nay thuộc Huyện tự trị dân tộc Hồi và dân tộc Di Tầm Điện.

Lâm An phủ (臨安府)

Quản lý các châu Kiến Thủy, Thạch Bình, A Mê, Ninh, Tân Hóa và Ninh Viễn.

Trừng Giang phủ (澂江府)

Dưới thời Nguyên là Trừng Giang lộ. Hồng Vũ năm thứ 15 (1382), nhà Minh đổi thành phủ, đặt nha môn đặt tại Hà Dương huyện. Quản lý hai châu Tân Hưng và Lộ Nam.

Quảng Tây phủ (廣西府)

Dưới thời Nguyên là Quảng Tây lộ. Hồng Vũ năm thứ 15 (1382), nhà Minh đổi thành phủ, đặt nha môn ngày nay tại Lô Tây huyện. Quản lý các châu Sư Tông, Di Lặc và Duy Ma.

Quảng Nam phủ (廣南府)

Quản lý Phú châu.

Nguyên Giang phủ (雲南府)

Tên đầy đủ là Nguyên Giang quân dân phủ. Được thiết lập năm Hồng Vũ thứ 15 (1382), quản lý hai châu Phụng Hóa (nay là Huyện tự trị dân tộc Cáp Nê-Di-Thái Nguyên Giang) và Cung Thuận (nay là Huyện tự trị dân tộc Cáp Nê Mặc Giang). Nha môn đặt tại Phụng Hóa.

Sở Hùng phủ (楚雄府)

Thiết lập năm Hồng Vũ thứ 15 (1382), nha môn đặt tại Sở Hùng huyện, Quản lý 2 châu và 5 huyện Sở Hùng, Quảng Thông, Định Viễn, Định Biên và Ngạc Gia.

Diêu An phủ (姚安府)

Tên đầy đủ là Diêu An quân dân phủ. Nha môn đặt tại Diêu châu.

Vũ Định phủ (武定府)

Thời nhà Nguyên là Vũ Định lộ. Năm Hồng Vũ thứ 15 (1382) thì thiết lập phủ.

Cảnh Đông phủ (景東府)

Thành lập năm Chí Thuận thứ 2 (1331) thời Nguyên. Năm Hồng Vũ thứ 15 (1382) thì hạ cấp thành châu, đến năm thứ 17 (1384) thì thăng thành phủ. Nay thuộc huyện tự trị dân tộc Di Cảnh Đông.

Trấn Nguyên phủ (鎮沅府)

Ban đầu là Trấn Nguyên châu, năm Vĩnh Lạc thứ 4 (1406) thăng cấp thành phủ. Nay thuộc huyện tự trị Trấn Nguyên, tỉnh Vân Nam.

Đại Lý phủ (大理府)

Thời nhà Nguyên là Đại Lý lộ. Tháng 3 năm Hồng Vũ thứ 15 (1382), triều đình thiết lập Đại Lý phủ, đặt nha môn tại Thái Hòa huyện, quản lý các châu Triệu, Đặng Xuyên, Tân Xuyên và Vân Long. Địa bàn ngày nay thuộc khu tự trị Đại Lý.

Hạc Khánh phủ (鶴慶府)

Tên đầy đủ là Hạc Khánh quân dân phủ. Hồng Vũ năm thứ 15 (1382), thiết lập Hạc Khánh châu, đến năm Vĩnh Lạc thứ 4 (1406) thì thăng cấp thành phủ. Địa bàn ngày nay thuộc thành phố Hạc Khánhhuyện Nhĩ Nguyên.

Lệ Giang phủ (麗江府)

Tên đầy đủ là Lệ Giang quân dân phủ, quản lý các châu Thông An, Bảo Sơn, Lan và Cự Tân, do thổ ty Mộc thị quản lý.

Vĩnh Ninh phủ (永寧府)

Năm Vĩnh Lạc thứ 4 (1406) thiết lập Vĩnh Ninh châu, sau thăng thành phủ, do thổ ty cai quản. Địa bàn thuộc hai huyện tự trị Ninh LạngMộc Lý.

Bắc Thắng châu (北勝州)

Thời nhà Nguyên thuộc Lệ Giang lộ, năm Chí Nguyên thứ 24 (1287) thăng cấp thành phủ. Tháng 3 năm Hồng Vũ thứ 15 (1382), triều đình hạ cấp thành châu, thuộc Hạc Khánh quân dân phủ, năm Hồng Vũ thứ 29 (1396) thì thuộc Lan Thương vệ. Tháng 9 năm Chính Thống thứ 7 (1442) thì thành trực lệ châu. Thời kỳ Thiên Khải thì phế bỏ.

Vĩnh Xương phủ (永昌府)

Tên đầy đủ là Vĩnh Xương quân dân phủ. Thời nhà Nguyên là Vĩnh Xương phủ thuộc Vân Nam Hành Trung thư tỉnh. Tháng 3 năm Hồng Vũ thứ 15 (1382), nhà Minh đổi thành quân dân phủ, đến tháng chạp năm Hồng Vũ thứ 23 (1390) đổi thành Kim Xỉ quân dân chỉ huy sứ ty. Thủ phủ đặt tại Bảo Sơn huyện, quản lý Đằng Việt châu.

Mông Hóa phủ (蒙化府)

Thời nhà Nguyên là Nam huyện thuộc Đại Lí lộ, sau thiết lập Mông Hóa lộ, rồi bị hạ cấp thành châu. Năm Chính Thống thứ 13 (1448) thì thăng cấp thành phủ.

Thuận Ninh phủ (順寧府)

Địa bàn ngày nay thuộc các huyện Phụng Khánh, Xương Ninh, Vân, tỉnh Vân Nam. Thời nhà Nguyên là Thuận Ninh phủ, năm Hồng Vũ thứ 15 (1382), nhà Minh hạ cấp Thuận Ninh phủ thành châu, đến năm thứ 17 (1384) thì khôi phục lại phủ.

Vân Châu (雲州)

Thời nhà Nguyên thuộc Thuận Ninh phủ, Vân Nam Hành Trung thư tỉnh. Tuyên Đức năm thứ 3 (1428), nhà Minh thiết lập Đại Hậu ngự di châu. Đến năm Vạn Lịch thứ 25 (1597), sửa thành Vân Châu.

Mạnh Định phủ (孟定府)

Tên đầy đủ là Mạnh Định ngự di phủ, địa bàn ngày nay thuộc trấn Mạnh Định, Huyện tự trị người Thái, người Ngõa Cảnh Mã. Thời nhà Nguyên là Mạnh Định lộ. Tháng 3 năm Hồng Vũ thứ 15 (1382), nhà Minh thiết lập Mạnh Định phủ, giao do thổ ty Đao tộc quản lý.

Mạnh Cấn phủ (孟艮府)

Tên đầy đủ là Mạnh Cấn ngự di phủ, do thổ ty người Shan cai quản. Địa bàn ngày nay thuộc bang Shan, Myanmar.

Uy Viễn châu (威遠御)

Tên đầy đủ là Uy Viễn ngự di châu, địa bàn ngày nay thuộc Huyện tự trị dân tộc Di-Thái Cảnh Cốc.

Loan Điện châu (灣甸御)

Tên đầy đủ là Loan Điện ngự di châu. Thời nhà Nguyên thuộc Trấn Khang lộ. Vĩnh Lạc năm thứ 5 (1407) thiết lập Loan Điện trường quan ty, nha môn đặt tại Xương Ninh huyện, do thổ ty người Thái quản lý, do Vân Nam Bố Chính sứ trực tiếp quản lý.

Trấn Khang châu (鎮康御)

Tên đầy đủ là Trấn Khang ngự di châu. Địa bàn ngày nay thuộc huyện Vĩnh Đức, tỉnh Vân Nam. Thời nhà Nguyên là Trấn Khang lộ. Hồng Vũ năm thứ 15 (1382), nhà Minh thiết lập Trấn Khang phủ. Hồng Vũ năm thứ 17 (1384) hạ cấp từ phủ thành châu, sau đó sát nhập vào Loan Điện ngự di châu. Đến năm Vĩnh Lạc thứ 7 (1409), Trấn Khang châu được khôi phục và thiết lập thổ ty, giao cho Đao Muộn Quang (刀悶光) làm thổ tri châu đời đời thế tập cai quản.

Quảng Ấp châu (廣邑州)

Được thiết lập năm Tuyên Đức thứ 5 (1430). Tháng 11 năm Tuyên Đức thứ 8 (1433), thăng làm trực lệ châu. Tháng 3 Chính Thống nguyên niên (1436) được di dời đến Thuận Ninh phủ.

Ghi chú

Tham khảo

Xem thêm

  • x
  • t
  • s
Phân cấp hành chính nhà Minh
Kinh đô:Nam Kinh Ứng Thiên phủ⇌Bắc Kinh Thuận Thiên phủ
Ranh giới hành chính
Khu vực thuộc trung ương
Triều đình(Quản lý bởi Bắc Kinh Lục bộ、Nam Kinh Lục bộ)Trực lệ phủ, Châu
Trực LệNam Trực Lệ
Ứng Thiên phủ | Tô Châu phủ | Tùng Giang phủ | Thường Châu phủ | Trấn Giang phủ | Hoài An phủ | Dương Châu phủ | Phượng Dương phủ | Lư Châu phủ | An Khánh phủ | Huy Châu phủ | Thái Bình phủ | Trì Châu phủ | Ninh Quốc phủ | Từ Châu trực lệ châu | Trừ Châu trực lệ châu | Hòa Châu trực lệ châu | Quảng Đức trực lệ châu
Bắc Bình→Bắc Trực Lệ
Bắc Bình phủ→Thuận Thiên phủ | Bảo Định phủ* | Hà Gian phủ* | Chân Định phủ* | Thuận Đức phủ* | Quảng Bình phủ* | Đại Danh phủ* | Bình Loan phủ→Vĩnh Bình phủ | Diên Khánh châu | Bảo An châu
(Thời kỳ Tĩnh nan thuộc về Bình Yên Thừa tuyên Bố chính sứ ty“*”)
Khu vực thuộc Bố chính sứ ty
Phủ、Trực lệ châu;Ki mi có tính chất quân sự
Thiểm Tây
Tây An phủ | Diên An phủ | Hán Trung phủ | Bình Lương phủ | Phượng Tường phủ | Lâm Thao phủ | Hà Châu | Hưng An Châu trực lệ châu | Tần Châu trực lệ châu | Mân Châu trực lệ châu | Linh Châu trực lệ châu
Sơn Tây
Thái Nguyên phủ | Đại Đồng phủ | Phần Châu phủ | Bình Dương phủ | Lộ An phủ | Trạch Châu trực lệ châu | Thấm Châu trực lệ châu | Liêu Châu trực lệ châu
Sơn Đông
Tế Nam phủ | Duyện Châu phủ | Thanh Châu phủ | Đăng Châu phủ | Đông Xương phủ | Lai Châu phủ
Hà Nam
Khai Phong phủ | Hà Nam phủ | Vệ Huy phủ | Hoài Khánh phủ | Quy Đức phủ | Chương Đức phủ | Nhữ Ninh phủ | Nam Dương phủ | Nhữ châu
Chiết Giang
Hàng Châu phủ | Ôn Châu phủ | Gia Hưng phủ | Kim Hoa phủ | Cù Châu phủ | Nghiêm Châu phủ | Hồ Châu phủ | Thiệu Hưng phủ | Xử Châu phủ | Đài Châu phủ | Ninh Ba phủ
Giang Tây
Nam Xương phủ | Viên Châu phủ | Cống Châu phủ | Cát An phủ | Cửu Giang phủ | Kiến Xương phủ | Quảng Tín phủ | Nhiêu Châu phủ | Thụy Châu phủ | Nam An phủ | Nam Khang phủ | Phủ Châu phủ | Lâm Giang phủ
Hồ Quảng
Vũ Xương phủ | Vân Dương phủ | Vĩnh Châu phủ | Nhạc Châu phủ | Hán Dương phủ | Kinh Châu phủ | Hành Châu phủ | Hoàng Châu phủ | Thừa Thiên phủ | Thường Đức phủ | Tương Dương phủ | Thần Châu phủ | Trường Sa phủ | Đức An phủ | Bảo Khánh phủ | Lê Bình phủ
Tứ Xuyên
Thành Đô phủ | Gia Định phủ | Quỳ Châu phủ | Trùng Khánh phủ | Thuận Khánh phủ | Tự Châu phủ | Trấn Hùng phủ | Bảo Ninh phủ | Mã Hồ phủ | Long An phủ | Đồng Xuyên châu | Mi châu | Cung châu | Gia Định châu | Lô châu | Nhã châu
Quảng Đông
Quảng Châu phủ | Thiều Châu phủ | Huệ Châu phủ | Quỳnh Châu phủ | Triệu Khánh phủ | Cao Châu phủ | Triều Châu phủ | Nam Hùng phủ | Lôi Châu phủ | Liêm Châu phủ | La Định Châu trực lệ châu
Quảng Tây
Quế Lâm phủ | Bình Nhạc phủ | Ngô Châu phủ | Tầm Châu phủ | Liễu Châu phủ | Khánh Viễn phủ | Nam Ninh phủ | Tư Ân phủ | Thái Bình phủ | Tư Minh phủ | Trấn An phủ | Điền châu | Quy Thuận châu | Tứ Thành châu | Hướng Vũ châu | Đô Khang châu | Long châu | Giang châu | Tư Lăng châu | Bằng Tường châu
Phúc Kiến
Phúc Châu phủ | Diên Bình phủ | Kiến Ninh phủ | Hưng Hóa phủ | Chương Châu phủ | Thiệu Vũ phủ | Tuyền Châu phủ | Đinh Châu phủ | Phúc Ninh Châu
Vân Nam
Vân Nam phủ | Vĩnh Xương quân dân phủ | Vĩnh Ninh phủ | Hạc Khánh quân dân phủ | Khúc Tĩnh quân dân phủ | Cảnh Đông phủ | Nguyên Giang quân dân phủ | Quảng Tây phủ | Quảng Nam phủ | Thuận Ninh phủ | Tầm Điện phủ | Sở Hùng phủ | Trừng Giang phủ | Trấn Nguyên phủ | Đại Lý phủ | Vũ Định phủ | Mông Hóa phủ | Mạnh Cấn quân dân phủ | Mạnh Định quân dân phủ | Diêu An phủ | Lệ Giang quân dân phủ | Lâm An phủ | Bình Miến phủ | Mạnh Ái phủ | Mạnh Long phủ | Mộc Lai phủ | Mộc Đóa phủ | Thông Tây phủ | Tân Hóa châu | Loan Điện châu | Trấn Khang châu | Bắc Thắng châu | Lí Ma Trường Quan ty | Nam Điện ty | Mang Thị ty | Xa-Lí-ty
Quý Châu
Trình Phiên phủ→Quý Dương phủ | An Thuận phủ | Tư Nam phủ | Tư Châu phủ | Thạch Phiên phủ | Trấn Viễn phủ | Đồng Nhân phủ | Đô Quân phủ | Phổ An phủ | Phổ Định phủ | Bình Việt phủ | Lê Bình phủ
Giao Chỉ
Giao Châu phủ | Bắc Giang phủ | Lạng Giang phủ | Tam Giang phủ | Kiến Bình phủ | Tân An phủ | Kiến Xương phủ | Phụng Hóa phủ | Thanh Hóa phủ | Trấn Man phủ | Lạng Sơn phủ | Tân Bình phủ | Diễn Châu phủ→Diễn Châu trực lệ châu | Nghệ An phủ | Thuận Hóa phủ | Thái Nguyên trực lệ châu→Thái Nguyên phủ | Tuyên Hóa trực lệ châu→Tuyên Hóa phủ | Gia Hưng trực lệ châu | Quy Hóa trực lệ châu | Quảng Uy trực lệ châu | Ninh Hóa trực lệ châu | Thăng Hoa phủ
Ranh giới quân sự
Ngũ Quân Đô Đốc Phủ
Đô Chỉ huy sứ ty、Hành Đô Chỉ huy sứ ty、Lưu thủ ty;các Vệ sở do Ngũ Quân Đô Đốc Phủ quản lý
Trung Quân Đô Đốc Phủ
Các vệ sở tại kinh sư | Các vệ sở đóng tại Nam Trực Lệ | Trung Đô Lưu thủ ty | Hà Nam Đô Chỉ huy sứ ty
Tả Quân Đô Đốc Phủ
Các vệ sở tại kinh sư | Chiết Giang Đô Chỉ huy sứ ty | Liêu Đông Đô chỉ huy sứ ty | Sơn Đông Đô Chỉ huy sứ ty
Hữu Quân Đô Đốc Phủ
Các vệ sở tại kinh sư | Nam Trực LệTuyên Châu vệ | Thiểm Tây Đô chỉ huy sứ ty | Thiểm Tây Hành Đô chỉ huy sứ ty | Tứ Xuyên Đô chỉ huy sứ ty | Tứ Xuyên Hành Đô chỉ huy sứ ty | Quảng Tây Đô chỉ huy sứ ty | Vân Nam Đô chỉ huy sứ ty | Quý Châu Đô chỉ huy sứ ty
Tiền Quân Đô Đốc Phủ
Các vệ sở tại kinh sư | Hồ Quảng Đô chỉ huy sứ ty | Hồ Quảng Hành Đô chỉ huy sứ ty | Hưng Đô Lưu thủ ty | Phúc Kiến Đô chỉ huy sứ ty | Phúc Kiến Hành Đô chỉ huy sứ ty | Giang Tây Đô chỉ huy sứ ty | Quảng Đông Đô chỉ huy sứ ty
Hậu Quân Đô Đốc Phủ
Các vệ sở tại kinh sư | Các vệ sở đóng tại Bắc Trực Lệ | Bắc Bình Hành Đô chỉ huy sứ ty→Đại Ninh Đô chỉ huy sứ ty | Vạn Toàn Đô chỉ huy sứ ty | Sơn Tây Đô chỉ huy sứ ty | Sơn Tây Hành Đô chỉ huy sứ ty
Binh Bộ tương ứng ki mi tính chất Đô ty vệ sở
Quan Tây Bát vệ
Cáp Mật vệ | An Định vệ | A Đoan vệ | Khúc Tiên vệ | Xích Cân Mông Cổ vệ | Sa Châu vệ | Hãn Đông vệ | Hãn Đông tả vệ
Nô Nhi Can Đô Chỉ huy sứ ty
Kiến Châu Tam vệ
Kiến Châu vệ | Kiến Châu tả vệ | Kiến Châu hữu vệ
Ngột Lương Cáp Tam vệ
Đóa Nhan vệ | Thái Ninh vệ | Phúc Dư vệ
Oát Nan Hà vệ | Cổ Lý Hà vệ | Kiên Hà vệ | Cáp Lạt Hà vệ | Hải Lạt Thiên hộ sở | ...
Các đô ty, vệ sở Tây Phiên
Ô Tư Tạng Hành Đô chỉ huy sứ ty→Ô Tư Tạng Đô chỉ huy sứ ty | Đóa Cam vệ Chỉ huy sứ ty→Đóa Cam Hành Đô chỉ huy sứ ty | Lũng Đáp vệ Chỉ huy sứ ty | Đóa Cam Tuyên úy sứ ty | Đổng Bặc Hàn Hồ Tuyên úy sứ ty | Trường Hà Tây Ngư Thông Ninh Viễn Tuyên úy sứ ty | Đóa Cam Tư Chiêu thảo ty | Đóa Cam Lũng Đáp Chiêu thảo ty | Đóa Cam Đan Chiêu thảo ty | Đóa Cam Thương Đường Chiêu thảo ty | Đóa Cam Xuyên Chiêu thảo ty | Ma Nhi Khám Chiêu thảo ty | Sa Nhi Khả Vạn hộ phủ | Nãi Trúc Vạn hộ phủ | La Tư Đoạn Vạn hộ phủ | Đáp Tư Ma Vạn hộ phủ | Đóa Cam Tư Thiên hộ sở | Lạt Tông Thiên hộ sở | Bột Lý Gia Thiên hộ sở | Trường Hà Tây Thiên hộ sở | Đa Bát Tam Tôn Thiên hộ sở | Gia Bát Thiên Thiên hộ sở | Triệu Nhật Thiên hộ sở | Nạp Trúc Thiên hộ sở | Luân Đáp Thiên hộ sở | Quả Do Thiên hộ sở | Sa Lí Khả Cáp Hốt Đích Thiên hộ sở | Bột Lí Gia Tư Thiên hộ sở | Tát Lí Thổ Nhi Thiên hộ sở | Tham Bặc Lang Thiên hộ sở | Lạt Thác Nha Thiên hộ sở | Tiết Lí Bá Thiên hộ sở | Nhuận Tắc Lỗ Thiên hộ sở
Các hệ thống, cơ cấu quân chính của các tỉnh Xuyên、Điền và trực thuộc Đô ty、Hành Đô ty và Thổ ty