Vòng đấu loại trực tiếp Cúp AFC 2023–24

Vòng đấu loại trực tiếp Cúp AFC 2023–24 sẽ diễn ra từ ngày 12 tháng 2 đến ngày 5 tháng 5 năm 2024.[1] Tổng cộng 11 đội tham dự vòng đấu loại trực tiếp để tìm ra nhà vô địch của Cúp AFC 2023–24.[2]

Các đội đủ điều kiện

Các đội đã vượt qua vòng bảng:

  • Ba đội nhất bảng và đội nhì bảng có thành tích tốt nhất khu vực Tây Á (Bảng A–C) và khu vực Đông Nam Á (Bảng F–H) lọt vào bán kết khu vực.
  • Ba đội nhất bảng ở khu vực Nam Á (Bảng D), khu vực Trung Á (Bảng E) và khu vực Đông Á (Bảng I) lọt vào bán kết liên khu vực.
Chú thích
Các đội lọt vào Bán kết liên khu vực
Các đội lọt vào Bán kết khu vực
Khu vực Bảng Nhất bảng Nhì bảng xuất sắc nhất
Khu vực Tây Á A Oman Al-Nahda Liban Al-Ahed
B Iraq Al-Kahrabaa
C Bahrain Al-Riffa
Khu vực Nam Á D Ấn Độ Odisha
Khu vực Trung Á E Kyrgyzstan Abdysh-Ata Kant
Khu vực Đông Nam Á F Úc Macarthur Campuchia Phnom Penh Crown
G Úc Central Coast Mariners
H Malaysia Sabah
Khu vực Đông Á I Đài Bắc Trung Hoa Đài Trung Futuro

Thể thức

Ở vòng đấu loại trực tiếp, 11 đội sẽ thi đấu loại trực tiếp. Mỗi cặp đấu sẽ diễn ra theo thể thức hai lượt trên sân nhà và sân khách, trừ vòng bán kết, chung kết khu vực Đông Nam Á và trận chung kết tổng chỉ thi đấu một trận. Hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng cuộc nếu cần thiết. Luật bàn thắng sân khách đã bị AFC loại bỏ khỏi tất cả các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC kể từ mùa giải 2023–24 (Quy định Điều 11.3).

Lễ bốc thăm chung kết khu vực và bán kết liên khu vực được tổ chức vào lúc 14:00 MYT (UTC+8) ngày 28 tháng 12 năm 2023 tại Tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.

Vòng Trận đấu
Bán kết khu vực
Khu vực Tây Á

(Danh sách cặp đấu và thứ tự các lượt đấu được xác định dựa trên danh tính đội nhì bảng có thành tích tốt nhất: đội thứ nhất làm chủ nhà trận lượt đi, đội thứ hai làm chủ nhà trận lượt về)

  • Nếu đội nhì bảng có thành tích tốt nhất là đội nhì bảng A
    • WSF1: Đội nhất bảng C vs. Đội nhất bảng A
    • WSF2: Đội nhì bảng A vs. Đội nhất bảng B
  • Nếu đội nhì bảng có thành tích tốt nhất là đội nhì bảng B
    • WSF1: Đội nhất bảng A vs. Đội nhất bảng B
    • WSF2: Đội nhì bảng B vs. Đội nhất bảng C
  • Nếu đội nhì bảng có thành tích tốt nhất là đội nhì bảng C
    • WSF1: Đội nhất bảng B vs. Đội nhất bảng C
    • WSF2: Đội nhì bảng C vs. Đội nhất bảng A

Khu vực Đông Nam Á

(Danh sách cặp đấu và chủ nhà các cặp đấu được xác định dựa trên danh tính đội nhì bảng có thành tích tốt nhất)

  • Nếu đội nhì bảng có thành tích tốt nhất là đội nhì bảng F
    • ASF1: Đội nhất bảng F vs. Đội nhất bảng H
    • ASF2: Đội nhất bảng G vs. Đội nhì bảng F
  • Nếu đội nhì bảng có thành tích tốt nhất là đội nhì bảng G
    • ASF1: Đội nhất bảng G vs. Đội nhất bảng F
    • ASF2: Đội nhất bảng H vs. Đội nhì bảng G
  • Nếu đội nhì bảng có thành tích tốt nhất là đội nhì bảng H
    • ASF1: Đội nhất bảng H vs. Đội nhất bảng G
    • ASF2: Đội nhất bảng F vs. Đội nhì bảng H

Chung kết khu vực (Thứ tự các lượt đấu sẽ được xác định bằng hình thức bốc thăm)
Khu vực Tây Á
  • WF: Thắng WSF1 vs. Thắng WSF2

Khu vực Đông Nam Á
  • AF: Thắng ASF1 vs. Thắng ASF2

Bán kết liên khu vực (Danh sách cặp đấu và thứ tự các lượt đấu sẽ được xác định bằng hình thức bốc thăm, bao gồm các đội nhất bảng D, bảng E, bảng I và đội thắng chung kết khu vực Đông Nam Á)
  • IZSF1

  • IZSF2

Chung kết liên khu vực (Đội thắng IZSF1 làm chủ nhà trận lượt đi, Đội thắng IZSF2 làm chủ nhà trận lượt về)
  • IZF: Thắng IZSF1 vs. Thắng IZSF2
Chung kết tổng (Đội thắng chung kết khu vực Tây Á làm chủ nhà, luân phiên với trận chung kết mùa giải trước)
  • Thắng WF vs. Thắng IZF

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của mỗi vòng.[1]

Giai đoạn Vòng Lượt đấu Ngày bốc thăm Khu vực Tây Á Khu vực Nam Á Khu vực Trung Á Khu vực Đông Nam Á Khu vực Đông Á
Giai đoạn loại trực tiếp Bán kết khu vực Lượt đi 28 tháng 12 năm 2023 12–13 tháng 2 năm 2024 Không thi đấu Không thi đấu 12–13 tháng 2 năm 2024 Không thi đấu
Lượt về 19–20 tháng 2 năm 2024
Chung kết khu vực Lượt đi 16 tháng 4 năm 2024 Không thi đấu Không thi đấu 22 tháng 2 năm 2024 Không thi đấu
Lượt về 23 tháng 4 năm 2024
Bán kết liên khu vực Lượt đi Không thi đấu 6–7 tháng 3 năm 2024
Lượt về 13–14 tháng 3 năm 2024
Chung kết liên khu vực Lượt đi 17 tháng 4 năm 2024
Lượt về 24 tháng 4 năm 2024
Chung kết tổng 5 tháng 5 năm 2024

Sơ đồ

Bán kết khu vựcChung kết khu vựcBán kết liên khu vựcChung kết liên khu vựcChung kết tổng
Bahrain Al-Riffa112
Oman Al-Nahda (s.h.p.)134
Oman Al-Nahda022
Liban Al-Ahed (p)011 (4)Liban Al-Ahed123
Iraq Al-Kahrabaa101 (2)
Liban Al-Ahed0
Kyrgyzstan Abdysh-Ata Kant538Úc Central Coast Mariners1
Đài Bắc Trung Hoa Đài Trung Futuro011
Úc Macarthur3
Kyrgyzstan Abdysh-Ata Kant101
Malaysia Sabah0
Úc Macarthur2Úc Central Coast Mariners134
Úc Central Coast Mariners4Úc Central Coast Mariners (s.h.p.)3
Campuchia Phnom Penh Crown0Úc Central Coast Mariners404
Ấn Độ Odisha000

Bán kết khu vực

Tóm tắt

Ở bán kết khu vực, bốn đội thuộc khu vực Tây Á (Bảng A–C) sẽ thi đấu hai lượt trận và bốn đội thuộc khu vực Đông Nam Á (Bảng F–H) sẽ thi đấu một lượt trận. Các trận đấu và thứ tự các lượt đấu được xác định thông qua bốc thăm vòng bảng và danh tính đội nhì bảng có thành tích tốt nhất.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Khu vực Tây Á
Al-Riffa Bahrain 2–4 Oman Al-Nahda 1–1 1–3 (s.h.p.)
Al-Ahed Liban 1–1 (4–2 p) Iraq Al-Kahrabaa 0–1 1–0 (s.h.p.)
Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Khu vực Đông Nam Á
Macarthur Úc 3–0 Malaysia Sabah
Central Coast Mariners Úc 4–0 Campuchia Phnom Penh Crown

Khu vực Tây Á

Al-Riffa Bahrain1–1Oman Al-Nahda
  • Haram  62'
Chi tiết
  • Gui  77'
Khán giả: 919
Trọng tài: Hassan Akrami (Iran)
Al-Nahda Oman3–1 (s.h.p.)Bahrain Al-Riffa
  • Bwalya  59'
  • Al-Saadi  94'
  • Al-Sabhi  107'
Chi tiết
  • Isa  33'
Khán giả: 4.324
Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc)

Al-Nahda thắng với tổng tỉ số 4–2.


Al-Ahed Liban0–1Iraq Al-Kahrabaa
Chi tiết
  • Midani  20'
Khán giả: 150
Trọng tài: Ahmed Faisal Mohammad Al Ali (Jordan)
Al-Kahrabaa Iraq0–1 (s.h.p.)Liban Al-Ahed
Chi tiết
  • Erwin  85'
Loạt sút luân lưu
  • Abdulameer Phạt đền hỏng
  • Salim Phạt đền thành công
  • Khalil Phạt đền hỏng
  • Midani Phạt đền thành công
2–4
  • Phạt đền hỏng Darwich
  • Phạt đền thành công Haidar
  • Phạt đền thành công Zein
  • Phạt đền thành công Michel Melki
  • Phạt đền thành công Matar
Khán giả: 12.754
Trọng tài: Sadullo Gulmurodi (Tajikistan)

Tổng tỉ số sau hai lượt trận là 1–1. Al-Ahed thắng 4–2 trong loạt sút luân lưu.

Khu vực Đông Nam Á

Macarthur Úc3–0Malaysia Sabah
  • Dávila  40'
  • Drew  46'80'
Chi tiết
Sân vận động Campbelltown Sports, Sydney
Khán giả: 2.225
Trọng tài: Nasrullo Kabirov (Tajikistan)
Central Coast Mariners Úc4–0Campuchia Phnom Penh Crown
  • Reec  37'
  • Edmondson  72'78'90+4'
Chi tiết
Sân vận động Central Coast, Gosford
Khán giả: 2.014
Trọng tài: Pranjal Banerjee (Ấn Độ)

Chung kết khu vực

Tóm tắt

Ở chung kết khu vực, hai đội thắng hai cặp bán kết khu vực Tây Á sẽ đối đầu với nhau, thứ tự các lượt đấu được xác định thông qua bốc thăm. Hai đội thắng hai cặp bán kết khu vực Đông Nam Á sẽ đối đầu với nhau, đội chủ nhà được xác định thông qua bốc thăm. Đội thắng chung kết khu vực Tây Á sẽ lọt vào chung kết tổng, còn đội thắng chung kết khu vực Đông Nam Á sẽ lọt vào bán kết liên khu vực.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Khu vực Tây Á
Al-Ahed Liban 3–2 Oman Al-Nahda 1–0 2–2
Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Khu vực Đông Nam Á
Macarthur Úc 2–3 Úc Central Coast Mariners

Khu vực Tây Á

Al-Ahed Liban1–0Oman Al-Nahda
  • Al Hallak  46'
Chi tiết
Sân vận động Quốc tế Karbala, Karbala
Khán giả: 7.632
Trọng tài: Faisal Alblwi (Ả Rập Xê Út)
Al-Nahda Oman2–2Liban Al-Ahed
  • Al-Maliki  53'
  • Bwalya  89'
Chi tiết
  • Erwin  82'87'

Khu vực Đông Nam Á

Macarthur Úc2–3 (s.h.p.)Úc Central Coast Mariners
  • Dávila  88'
  • Rose  92'
Chi tiết
  • Torres  81'
  • Doka  105+3'
  • Barcellos  120'
Sân vận động Campbelltown Sports, Sydney
Khán giả: 2.827
Trọng tài: Ammar Ebrahim Hasan Mahfoodh (Bahrain)

Bán kết liên khu vực

Tóm tắt

Ở bán kết liên khu vực, bốn đội nhất các khu vực Nam Á (Bảng D), Trung Á (Bảng E), Đông Á (Bảng I) và Đông Nam Á sẽ thi đấu hai lượt trận. Các trận đấu và thứ tự các lượt đấu sẽ được xác định bằng hình thức bốc thăm.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Abdysh-Ata Kant Kyrgyzstan 8–1 Đài Bắc Trung Hoa Đài Trung Futuro 5–0 3–1
Central Coast Mariners Úc 4–0 Ấn Độ Odisha 4–0 0–0

Các trận đấu

Abdysh-Ata Kant Kyrgyzstan5–0Đài Bắc Trung Hoa Đài Trung Futuro
  • Zhyrgalbek  14'
  • Batyrkanov  45+1'
  • Uzdenov  85'
  • Akhmataliev  87'
  • Çaryýew  90'
Chi tiết
Khán giả: 4.059
Trọng tài: Bijan Heydari (Iran)
Đài Trung Futuro Đài Bắc Trung Hoa1–3Kyrgyzstan Abdysh-Ata Kant
  • Estama  2'
  • Musabekov  60'
  • Uzdenov  63'
  • Sarykbaev  81'
Sân vận động bóng đá Nam Tử, Cao Hùng
Khán giả: 115
Trọng tài: Yahya Almulla (UAE)

Abdysh-Ata Kant thắng với tổng tỉ số 8–1.


Central Coast Mariners Úc4–0Ấn Độ Odisha
  • Doka  36'77' (ph.đ.)
  • Roux  52'
  • Barcellos  89'
Chi tiết
Sân vận động Central Coast, Gosford
Khán giả: 2.674
Trọng tài: Qasim Al-Hatmi (Oman)
Odisha Ấn Độ0–0Úc Central Coast Mariners
Chi tiết
Sân vận động Kalinga, Bhubaneswar
Khán giả: 2.711
Trọng tài: Majed Mohammed Alshamrani (Ả Rập Xê Út)

Central Coast Mariners thắng với tổng tỉ số 4–0.

Chung kết liên khu vực

Tóm tắt

Ở chung kết liên khu vực, hai đội thắng hai cặp bán kết liên khu vực sẽ đối đầu với nhau, thứ tự các lượt đấu được xác định thông qua bốc thăm bán kết liên khu vực. Đội thắng chung kết liên khu vực sẽ lọt vào chung kết tổng.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Abdysh-Ata Kant Kyrgyzstan 1–4 Úc Central Coast Mariners 1–1 0–3

Các trận đấu

Abdysh-Ata Kant Kyrgyzstan1–1Úc Central Coast Mariners
  • Uzdenov  90+3'
Chi tiết
  • Kaltak  81'
Khán giả: 10.663
Trọng tài: Gamini Nivon Robesh (Sri Lanka)
Central Coast Mariners Úc3–0Kyrgyzstan Abdysh-Ata Kant
  • Di Pizio  77'90+1'
  • Doka  86'
Chi tiết
Sân vận động Central Coast, Gosford
Khán giả: 4.723
Trọng tài: Kim Hee-gon (Hàn Quốc)

Central Coast Mariners thắng với tổng tỉ số 4–1.

Chung kết tổng

Ở trận chung kết tổng, đội thắng chung kết khu vực Tây Á và đội thắng chung kết liên khu vực sẽ đối đầu với nhau, đội chủ nhà là đội thắng chung kết khu vực Tây Á.

Al-Ahed Liban0–1Úc Central Coast Mariners
Chi tiết
  • Kuol  84'
Khán giả: 1.930
Trọng tài: Omar Al-Ali (UAE)


Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b “Asian Football Calendar (Aug 2023 - Jul 2024)”. The AFC. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
  2. ^ “AFC Cup 2023/24 Competition Regulations” (PDF). Asian Football Confederation. 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2023.
  • x
  • t
  • s
Cúp AFC và AFC Champions League 2
Kỷ nguyên Cúp AFC, 2004–2024
Mùa
Chung kết
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2024
Kỷ nguyên AFC Champions League 2, 2024–nay
Mùa
Chung kết
  • 2025
  • Lịch sử
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến bóng đá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s