Voọc Popa

Voọc Popa
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Primates
Phân bộ: Haplorhini
Thứ bộ: Simiiformes
Họ: Cercopithecidae
Chi: Trachypithecus
Loài:
T. popa
Danh pháp hai phần
Trachypithecus popa
Roos et al., 2020

Voọc Popa (danh pháp hai phần: Trachypithecus popa) là một loài linh trưởng trong họ Cercopithecidae. Nó được tìm thấy duy nhất ở Myanmar.[1][2] Nó được đặt theo tên của núi Popa, nơi có khoảng 100 cá thể khỉ sinh sống.[1][3] Nó được cho là loài cực kỳ nguy cấp, với chỉ 200 đến 250 cá thể còn lại trong tự nhiên.[2][3]

Đặc điểm ngoại hình

Voọc Popa có lưng màu nâu sẫm hoặc nâu xám, bụng màu trắng, bàn tay và bàn chân màu đen. Chúng có những vòng trắng đặc biệt xung quanh mắt và mõm. Chúng nặng khoảng 8 kilôgam (18 lb).[1]

Tình trạng bảo tồn

Loài linh trưởng này tuy mới được mô tả nhưng đã được liệt kê trong danh sách các loài bị đe dọa. Người ta ước tính chỉ còn 200 đến 260 cá thể trải trong bốn quần thể riêng biệt. Các mối đe dọa đối với loài bao gồm áp lực săn bắn, cũng như môi trường sống bị phá hủy và chia cắt. Theo các nhà nghiên cứu, mặc dù loài này vẫn chưa được đánh giá bởi IUCN, một tổ chức ghi nhận tình trạng bảo tồn của các loài bị đe dọa, nhưng nó sẽ được coi là "cực kỳ nguy cấp" nếu đối chiếu theo các tiêu chí của IUCN.[1]

Tham khảo

  1. ^ a b c d Roos, Christian; Helgen, Kristofer M.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2020). “Mitogenomic phylogeny of the Asian colobine genus Trachypithecus with special focus on Trachypithecus phayrei (Blyth, 1847) and description of a new species”. Zoological Research. 41 (6): 656–669. doi:10.24272/j.issn.2095-8137.2020.254. ISSN 2095-8137. PMC 7671912. PMID 33171548. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ a b Briggs, Helen (11 tháng 11 năm 2020). “Newly discovered primate 'already facing extinction'”. BBC News (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ a b “New species of primate identified in Myanmar – and is already endangered” (bằng tiếng Anh). 11 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Khỉ Cựu thế giới
Phân họ Cercopithecinae
Tông Cercopithecini
  • A. nigroviridis
  • M. talapoin
  • M. ogouensis
  • E. patas
  • C. sabaeus
  • C. aethiops
  • C. djamdjamensis
  • C. tantalus
  • C. pygerythrus
  • C. cynosuros
  • C. dryas (Khỉ Dryas)
  • C. diana (Khỉ cổ bạc)
  • C. roloway
  • C. nictitans
  • C. mitis
  • C. doggetti
  • C. kandti
  • C. albogularis
  • C. mona
  • C. campbelli
  • C. lowei
  • C. pogonias
  • C. wolfi
  • C. denti
  • C. petaurista
  • C. erythrogaster
  • C. sclateri
  • C. erythrotis
  • C. cephus
  • C. ascanius
  • C. lhoesti (Khỉ núi)
  • C. preussi
  • C. solatus
  • C. hamlyni
  • C. neglectus
  • C. lomamiensis
Tông Papionini
Chi Macaca
  • M. sylvanus
  • M. silenus (Khỉ đuôi sư tử)
  • M. nemestrina (Khỉ đuôi lợn)
  • M. leonina
  • M. pagensis
  • M. siberu
  • M. maura
  • M. ochreata
  • M. tonkeana
  • M. hecki
  • M. nigrescens
  • M. nigra
  • M. fascicularis (Khỉ đuôi dài)
  • M. arctoides (Khỉ cộc)
  • M. mulatta
  • M. cyclopis
  • M. fuscata (Khỉ Nhật Bản)
  • M. sinica
  • M. radiata
  • M. assamensis (Khỉ mốc)
  • M. thibetana
  • M. munzala
  • L. albigena
  • L. aterrimus
  • L. opdenboschi
  • L. ugandae
  • L. johnstoni
  • L. osmani
  • R. kipunji
Chi Papio
(Khỉ đầu chó)
  • P. anubis (Khỉ đầu chó olive)
  • P. cynocephalus
  • P. hamadryas (Khỉ đầu chó Hamadryas)
  • P. papio
  • P. ursinus
  • T. gelada
  • C. atys (Khỉ mặt xanh cổ trắng)
  • C. torquatus
  • C. agilis
  • C. chrysogaster
  • C. galeritus
  • C. sanjei
  • M. sphinx (Khỉ mặt chó)
  • M. leucophaeus (Khỉ mặt chó Tây Phi)
Phân họ Colobinae (Khỉ ngón cái ngắn)
Nhóm Châu Phi
Chi Colobus
(Khỉ Colobus đen trắng)
  • C. satanas
  • C. angolensis
  • C. polykomos
  • C. vellerosus
  • C. guereza
Chi Procolobus
(Khỉ Colobus đỏ)
  • P. badius
  • P. pennantii
  • P. preussi
  • P. tholloni
  • P. foai
  • P. tephrosceles
  • P. gordonorum
  • P. kirkii
  • P. rufomitratus
  • P. epieni
  • P. verus
Nhóm Voọc
Chi Semnopithecus
(Voọc xám)
  • S. schistaceus
  • S. ajax
  • S. hector
  • S. entellus
  • S. hypoleucos
  • S. dussumieri
  • S. priam
  • Nhóm T. vetulus: T. vetulus (Voọc mặt tía)
  • T. johnii
    Nhóm T. cristatus: T. auratus
  • T. cristatus
  • T. germaini (Voọc bạc)
  • T. barbei
    Nhóm T. obscurus: T. obscurus
  • T. phayrei (Voọc xám)
  • T. popa (Voọc Popa)
  • T. margarita (Voọc bạc Trường Sơn)
    Nhóm T. pileatus: T. pileatus
  • T. shortridgei
  • T. geei
    Nhóm T. francoisi: T. francoisi (Voọc đen má trắng)
  • T. hatinhensis (Voọc Hà Tĩnh)
  • T. poliocephalus (Voọc Cát Bà)
  • T. laotum
  • T. delacouri (Voọc quần đùi trắng)
  • T. ebenus (Voọc đen tuyền)
  • P. melalophos
  • P. femoralis
  • P. chrysomelas
  • P. siamensis
  • P. frontata
  • P. comata
  • P. thomasi
  • P. hosei
  • P. rubicunda
  • P. potenziani
  • P. natunae
Nhóm mũi dị
Chi Pygathrix
(Chà vá)
  • P. nemaeus (Chà vá chân đỏ)
  • P. nigripes (Chà vá chân đen)
  • P. cinerea (Chà vá chân xám)
  • R. roxellana (Voọc mũi hếch vàng)
  • R. bieti
  • R. brelichi
  • R. avunculus (Cà đác)
  • R. strykeri (Voọc mũi hếch Myanmar)
  • N. larvatus (Khỉ vòi)
Chi Simias
  • S. concolor
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại