Yves Meyer

Yves Meyer
Sinh19 tháng 7, 1939 (84 tuổi)
Peris, Pháp
Trường lớpĐại học Strasbourg
Nghề nghiệpĐại học Strasbourg, Đại học Paris XI, Bách khoa Paris
Giải thưởngGiải Salem 1970, Giải Abel 2017, Giải Carl Friedrich Gauss 2010

Yves F. Meyer (tiếng Pháp: [mɛjɛʁ]; sinh ngày 19 tháng 7 năm 1939) là một nhà toán học Pháp. Ông là trong số những cha đẻ của lý thuyết wavelet.

Sinh ra trong một gia đình Do Thái Sephardic, Yves Meyer học tại trường trung học Carnot của Tunis và trở thành người chiến thắng của cuộc thi chung của tiếng Hy Lạp và toán học, và đỗ đầu bảng trong kỳ thi tuyển vào École normale supérieure năm 1957.[1] Ông có bằng tiến sĩ vào năm 1966 dưới sự hướng dẫn của Jean-Pierre Kahane.[2][3]

Ông là một giáo sư tại Đại học Paris Dauphine, tại École Polytechnique (1980-1986), giáo viên thỉnh giảng tại Conservatoire national des arts et métiers (2000) và hiện đang giữ chức vụ giáo sư danh dự tại École Normale Supérieure Paris-Saclay. Ông đã được trao tặng Giải Carl Friedrich Gauss năm 2010 cho những đóng góp cơ bản trong lý thuyết số, lý thuyết toán tử và giải tích điều hòa, và vai trò then chốt trong sự phát triển của wavelets và phân tích đa phân giải (multiresolution).[2] Ông được trao giải Abel năm 2017 "cho vai trò then chốt trong sự phát triển của lý thuyết toán học của wavelet."[4]

Các công trình tiêu biểu

  • Meyer (Y.), Nombres de Pisot, Nombres de Salem et Analyse Harmonique, Springer-Verlag, 1970.
  • Meyer (Y.), Algebraic numbers and harmonic analysis, North-Holland, 1972.
  • Meyer (Y.), Ondelettes et Opérateurs, Hermann, 1990.
  • Meyer (Y.), Wavelets and Operators, Cambridge University Press, 1992.[5]

Tham khảo

  1. ^ Société de Mathématiques Appliquées et Industrielles: Yves Meyer.
  2. ^ a b “Carl Friedrich Gauss Prize – Yves Meyer”. International Congress of Mathematicians 2010, Hyderabad, India. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ Yves F. Meyer tại Dự án Phả hệ Toán học
  4. ^ “The Abel Prize Laureate 2017”. www.abelprize.no (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ Chui, Charles K. (1996). “Review: Wavelets and operators, by Yves Meyer; A friendly guide to wavelets, by Gerald Kaiser”. Bull. Amer. Math. Soc. (N.S.). 33 (1): 131–134. doi:10.1090/s0273-0979-96-00635-0.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s

Jean-Pierre Serre (2003) · Michael Atiyah / Isadore Singer (2004) · Peter Lax (2005) · Lennart Carleson (2006) · S. R. Srinivasa Varadhan (2007) · John Griggs Thompson / Jacques Tits (2008) · Mikhail Gromov (2009) · John Tate (2010) · John Milnor (2011) · Endre Szemerédi (2012) · Pierre Deligne (2013) · Yakov Sinai (2014) · John Nash / Louis Nirenberg (2015) · Andrew Wiles (2016) · Yves Meyer (2017) · Robert Langlands (2018) · Karen Uhlenbeck (2019) · Hillel Furstenberg / Grigory Margulis (2020) · László Lovász / Avi Wigderson (2021)

Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s