Cúp bóng đá châu Phi 2019

Cúp bóng đá châu Phi 2019
Coupe d'Afrique des Nations 2019
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàAi Cập
Thời gian21 tháng 6 - 19 tháng 7
Số đội24 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu8 (tại 5 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Algérie (lần thứ 2)
Á quân Sénégal
Hạng ba Nigeria
Hạng tư Tunisia
Thống kê giải đấu
Số trận đấu52
Số bàn thắng101 (1,94 bàn/trận)
Số khán giả943.053 (18.136 khán giả/trận)
Vua phá lướiNigeria Odion Ighalo
(5 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Algérie Ismaël Bennacer
2017
2021

Cúp bóng đá châu Phi 2019Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 32 diễn ra tại Ai Cập, giải đấu chính thức của châu Phi. Đây là lần thứ 5 Ai Cập đăng cai giải đấu này (sau các năm 1959, 1974, 1986, 2006). Đây là lần đầu tiên giải đấu có 24 đội tuyển tham dự, thay vì 16 đội như trước đây.

Ban đầu giải đấu này diễn ra ở Cameroon sau lần đầu tiên là vào năm 1972, tuy nhiên đến ngày 30 tháng 11 năm 2018, Cameroon bị Liên đoàn bóng đá châu Phi tước quyền đăng cai do công tác chuẩn bị chậm trễ.[1][2] Và đến ngày 8 tháng 1 năm 2019, Liên đoàn bóng đá châu Phi chính thức trao quyền đăng cai giải đấu này cho Ai Cập.

Algérie giành chức vô địch lần thứ hai trong lịch sử sau khi vượt qua Sénégal với tỉ số 1-0 ở trận chung kết.

Cuộc đua giành quyền đăng cai

Có 15 quốc gia nộp hồ sơ xin đăng cai giải đấu này:[3]

Các quốc gia tham gia chạy đua đăng cai:

Các quốc gia bị loại hoặc rút lui:

Ngày 20 tháng 11 năm 2014, CAF công bố Cameroon là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2019 (từ ngày 9 tháng 1 năm 2019, quyền đăng cai CAN 2019 được chuyển giao cho Ai Cập), Bờ Biển Ngà là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2021 và Guinée là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2023.[4][5][6][7][8]

Vòng loại

  Đội tuyển giành quyền tham dự
  Đội tuyển không vượt qua vòng loại
  Đội tuyển bỏ cuộc hoặc không tham dự
  Đội tuyển không phải là thành viên của CAF

Do Maroc bỏ cuộc ở vòng loại CAN 2015 nên đội tuyển nước này không được tham dự vòng loại giải đấu nói trên.[9][10] Tuy nhiên, sau khi Liên đoàn Thể thao Châu Phi can thiệp, Maroc được quyền tái tham dự vòng loại.

Do Tchad bỏ cuộc ở vòng loại CAN 2017 nên đội tuyển nước này cũng không được tham dự vòng loại giải đấu trên.[11]

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Đội tuyển Tư cách qua
vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Số lần
tham dự
Lần tham
dự trước
Thành tích
tốt nhất
Bảng xếp hạng FIFA
(công bố tháng 4/2019)
 Ai Cập Chủ nhà / Top 2 Bảng J 16 tháng 10 năm 2018 24 2017 Vô địch
(1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 2008, 2010)
24
 Madagascar Top 2 Bảng A 16 tháng 10 năm 2018 1 Không Lần đầu 107
 Tunisia Top 2 Bảng J 16 tháng 10 năm 2018 19 2017 Vô địch
(2004)
28
 Sénégal Top 2 Bảng A 16 tháng 10 năm 2018 15 2017 Á quân (2002) 23
 Maroc Top 2 Bảng B 17 tháng 11 năm 2018 17 2017 Vô địch (1976) 45
 Nigeria Top 2 Bảng E 17 tháng 11 năm 2018 18 2013 Vô địch (1980, 1994, 2013) 42
 Uganda Top 2 Bảng L 17 tháng 11 năm 2018 7 2017 Á quân (1978) 79
 Mali Top 2 Bảng C 17 tháng 11 năm 2018 11 2017 Á quân (1972) 65
 Guinée Top 2 Bảng H 18 tháng 11 năm 2018 12 2015 Á quân (1976) 68
 Algérie Top 2 Bảng D 18 tháng 11 năm 2018 18 2017 Vô địch (1990) 70
 Mauritanie Top 2 Bảng I 18 tháng 11 năm 2018 1 Không Lần đầu 103
 Bờ Biển Ngà Top 2 Bảng H 18 tháng 11 năm 2018 23 2017 Vô địch (1992, 2015) 65
 Kenya Top 2 Bảng F 30 tháng 11 năm 2018 6 2004 Vòng bảng (1972, 1988, 1990, 1992, 2004) 108
 Ghana Top 2 Bảng F 30 tháng 11 năm 2018 22 2017 Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982) 49
 Angola Top 2 Bảng I 22 tháng 3 năm 2019 8 2013 Tứ kết (2008, 2010) 122
 Burundi Top 2 Bảng C 23 tháng 3 năm 2019 1 Không Lần đầu 136
 Cameroon Top 2 Bảng B 23 tháng 3 năm 2019 19 2017 Vô địch (1984, 1988, 2000, 2002, 2017) 54
 Guiné-Bissau Top 2 Bảng K 23 tháng 3 năm 2019 2 2017 Vòng bảng (2017) 118
 Namibia Top 2 Bảng K 23 tháng 3 năm 2019 3 2008 Vòng bảng (1998, 2008) 113
 Zimbabwe Top 2 Bảng G 24 tháng 3 năm 2019 4 2017 Vòng bảng (2004, 2006, 2017) 110
 CHDC Congo Top 2 Bảng G 24 tháng 3 năm 2019 19 2017 Vô địch (1968, 1974) 46
 Bénin Top 2 Bảng D 24 tháng 3 năm 2019 4 2010 Vòng bảng (2004, 2008, 2010) 91
 Tanzania Top 2 Bảng L 24 tháng 3 năm 2019 2 1980 Vòng bảng (1980) 131
 Nam Phi Top 2 Bảng E 24 tháng 3 năm 2019 10 2015 Vô địch (1996) 73

Địa điểm

Dưới đây là những địa điểm tổ chức các trận đấu của cúp bóng đá châu Phi 2019.[12][13]

Cairo
Sân vận động Quốc tế Cairo Sân vận động 30 tháng 6 Sân vận động Al Salam
Sức chứa: 75.000 Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 30.000
Alexandria Suez Ismailia
Sân vận động Alexandria Sân vận động Suez Sân vận động Ismailia
Sức chứa: 19.676 Sức chứa: 27.000 Sức chứa: 18.525

Đội hình

Mỗi đội đều phải đăng ký 23 cầu thủ (trong đó có 3 thủ môn).[14]

Bốc thăm

Lễ bốc thăm vòng bảng CAN 2019 diễn ra vào ngày 12 tháng 4 năm 2019, 20:00 CAT (UTC+2),[15] tại Giza, Ai Cập.[16] 24 đội được phân chia thành 6 bảng 4 đội.[17]

Lễ bốc thăm dựa theo bảng xếp hạng FIFA công bố vào tháng 4 năm 2019. Đội chủ nhà Ai Cập nghiễm nhiên được vào thẳng nhóm A1.[14] Đương kim vô địch Cameroon được vào thẳng nhóm 1.[18]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

 Ai Cập (57) (chủ nhà)
 Cameroon (54) (đương kim vô địch)
 Sénégal (23)
 Tunisia (28)
 Nigeria (42)
 Maroc (45)

 CHDC Congo (46)
 Ghana (49)
 Mali (65)
 Bờ Biển Ngà (65)
 Guinée (68)
 Algérie (70)

 Nam Phi (73)
 Uganda (79)
 Bénin (91)
 Mauritanie (103)
 Madagascar (107)
 Kenya (108)

 Zimbabwe (110)
 Namibia (113)
 Guiné-Bissau (118)
 Angola (122)
 Tanzania (131)
 Burundi (136)

Vòng bảng

Hai đội đứng đầu mỗi bảng cùng với 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng 16 đội.

Tất cả các trận đấu tính theo giờ địa phương (UTC+2).

Tiêu chí xếp hạng

Nếu hai hay nhiều đội cùng điểm với nhau khi kết thúc vòng đấu bảng, các tiêu chí để xếp hạng theo thứ tự như sau:

  1. Thành tích đối đầu trực tiếp giữa các đội
  2. Hiệu số bàn thắng thua khi đối đầu trực tiếp
  3. Bàn thắng ghi được khi đối đầu trực tiếp
  4. Hiệu số bàn thắng thua trong bảng đấu
  5. Bàn thắng ghi được trong bảng đấu
  6. Ban tổ chức bốc thăm

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ai Cập (H) 3 3 0 0 5 0 +5 9 Vòng 16 đội
2  Uganda 3 1 1 1 3 3 0 4
3  CHDC Congo 3 1 0 2 4 4 0 3
4  Zimbabwe 3 0 1 2 1 6 −5 1
Nguồn: CAF
(H) Chủ nhà
Ai Cập 1–0 Zimbabwe
  • Trézéguet  41'
Chi tiết
CHDC Congo 0–2 Uganda
Chi tiết
  • Kaddu  14'
  • Okwi  48'
Khán giả: 1.083
Trọng tài: Rédouane Jiyed (Maroc)

Uganda 1–1 Zimbabwe
  • Okwi  12'
Chi tiết
  • Billiat  40'
Khán giả: 73.589
Trọng tài: Eric Otogo-Castane (Gabon)
Ai Cập 2–0 CHDC Congo
  • A. El Mohamady  25'
  • Salah  43'
Chi tiết
Khán giả: 74.219
Trọng tài: Victor Gomes (Nam Phi)

Uganda 0–2 Ai Cập
Chi tiết
  • Salah  36'
  • A. El Mohamady  45+1'
Khán giả: 74.566
Trọng tài: Maguette Ndiaye (Sénégal)
Zimbabwe 0–4 CHDC Congo
Chi tiết
  • Bolingi  4'
  • Bakambu  34'65' (ph.đ.)
  • Assombalonga  78'
Sân vận động 30 tháng 6, Cairo
Khán giả: 4.364
Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algérie)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Madagascar 3 2 1 0 5 2 +3 7 Vòng 16 đội
2  Nigeria 3 2 0 1 2 2 0 6
3  Guinée 3 1 1 1 4 3 +1 4
4  Burundi 3 0 0 3 0 4 −4 0
Nguồn: CAF
Nigeria 1–0 Burundi
Chi tiết
Sân vận động Alexandria, Alexandria
Khán giả: 3.192
Trọng tài: Bernard Camille (Seychelles)
Guinée 2–2 Madagascar
  • Kaba  34'
  • Kamano  66'
Chi tiết
  • Abel  49'
  • Andriamatsinoro  55'
Sân vận động Alexandria, Alexandria
Khán giả: 5.342
Trọng tài: Amin Omar (Ai Cập)

Nigeria 1–0 Guinée
  • Omeruo  73'
Chi tiết
Sân vận động Alexandria, Alexandria
Khán giả: 10.388
Trọng tài: Helder Martins de Carvalho (Angola)
Madagascar 1–0 Burundi
  • Ilaimaharitra  76'
Chi tiết
Sân vận động Alexandria, Alexandria
Khán giả: 4.900
Trọng tài: Haythem Guirat (Tunisia)[19]

Madagascar 2–0 Nigeria
  • Nomenjanahary  13'
  • Andriamatsinoro  53'
Chi tiết
Sân vận động Alexandria, Alexandria
Khán giả: 9.895
Trọng tài: Bakary Gassama (Gambia)
Burundi 0–2 Guinée
Chi tiết
  • Yattara  25'52'
Sân vận động Al Salam, Cairo
Khán giả: 5.753
Trọng tài: Noureddine El Jaafari (Maroc)

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Algérie 3 3 0 0 6 0 +6 9 Vòng 16 đội
2  Sénégal 3 2 0 1 5 1 +4 6
3  Kenya 3 1 0 2 3 7 −4 3
4  Tanzania 3 0 0 3 2 8 −6 0
Nguồn: CAF
Sénégal 2–0 Tanzania
  • Keita  28'
  • Diatta  64'
Chi tiết
Sân vận động 30 tháng 6, Cairo
Khán giả: 7.249
Trọng tài: Sadok Selmi (Tunisia)
Algérie 2–0 Kenya
  • Bounedjah  34' (ph.đ.)
  • Mahrez  43'
Chi tiết
Sân vận động 30 tháng 6, Cairo
Khán giả: 8.071
Trọng tài: Mahamadou Keita (Mali)

Sénégal 0–1 Algérie
Chi tiết
  • Belaïli  49'
Sân vận động 30 tháng 6, Cairo
Khán giả: 14.765
Trọng tài: Janny Sikazwe (Zambia)
Kenya 3–2 Tanzania
  • Olunga  39'80'
  • Omolo  62'
Chi tiết
  • Msuva  6'
  • Samatta  40'
Sân vận động 30 tháng 6, Cairo
Khán giả: 7.233
Trọng tài: Ahmad Heeralall (Mauritius)

Kenya 0–3 Sénégal
Chi tiết
Sân vận động 30 tháng 6, Cairo
Khán giả: 13.224
Trọng tài: Gehad Grisha (Ai Cập)
Tanzania 0–3 Algérie
Chi tiết
  • Slimani  35'
  • Ounas  39'45+1'
Sân vận động Al Salam, Cairo
Khán giả: 8.921
Trọng tài: Andofetra Rakotojaona (Madagascar)

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Maroc 3 3 0 0 3 0 +3 9 Vòng 16 đội
2  Bờ Biển Ngà 3 2 0 1 5 2 +3 6
3  Nam Phi 3 1 0 2 1 2 −1 3
4  Namibia 3 0 0 3 1 6 −5 0
Nguồn: CAF
Maroc 1–0 Namibia
  • Keimuine  89' (l.n.)
Chi tiết
Sân vận động Al Salam, Cairo
Khán giả: 6.857
Trọng tài: Louis Hakizimana (Rwanda)
Bờ Biển Ngà 1–0 Nam Phi
  • Kodjia  64'
Chi tiết
Sân vận động Al Salam, Cairo
Khán giả: 4.961
Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algérie)

Maroc 1–0 Bờ Biển Ngà
Chi tiết
Sân vận động Al Salam, Cairo
Khán giả: 27.500
Trọng tài: Sidi Alioum (Cameroon)
Nam Phi 1–0 Namibia
  • Zungu  68'
Chi tiết
Sân vận động Al Salam, Cairo
Khán giả: 16.090
Trọng tài: Issa Sy (Sénégal)

Nam Phi 0–1 Maroc
Chi tiết
  • Boussoufa  90'
Sân vận động Al Salam, Cairo
Khán giả: 12.098
Trọng tài: Jean-Jacques Ngambo (CHDC Congo)
Namibia 1–4 Bờ Biển Ngà
  • Kamatuka  71'
Chi tiết
  • Gradel  39'
  • Dié  58'
  • Zaha  84'
  • Cornet  89'
Sân vận động 30 tháng 6, Cairo
Khán giả: 7.530
Trọng tài: Peter Waweru (Kenya)

Bảng E

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Mali 3 2 1 0 6 2 +4 7 Vòng 16 đội
2  Tunisia 3 0 3 0 2 2 0 3
3  Angola 3 0 2 1 1 2 −1 2
4  Mauritanie 3 0 2 1 1 4 −3 2
Nguồn: CAF
Tunisia 1–1 Angola
  • Msakni  34' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Djalma  73'
Sân vận động Suez, Suez
Khán giả: 7.345
Trọng tài: Bamlak Tessema Weyesa (Ethiopia)
Mali 4–1 Mauritanie
  • Diaby  37'
  • Marega  45' (ph.đ.)
  • A. Traoré II  55'
  • A. Traoré I  74'
Chi tiết
  • El Hacen  72'
Sân vận động Suez, Suez
Khán giả: 6.202
Trọng tài: Jean Jacques Ngambo (CHDC Congo)

Tunisia 1–1 Mali
  • Khazri  70'
Chi tiết
  • Samassékou  60'
Sân vận động Suez, Suez
Khán giả: 16.085
Trọng tài: Joshua Bondo (Botswana)[20]
Mauritanie 0–0 Angola
Chi tiết
Sân vận động Suez, Suez
Khán giả: 10.120
Trọng tài: Ibrahim Nour El Din (Ai Cập)

Mauritanie 0–0 Tunisia
Chi tiết
Sân vận động Suez, Suez
Khán giả: 7.732
Trọng tài: Louis Hakizimana (Rwanda)
Angola 0–1 Mali
Chi tiết
  • Haidara  37'
Sân vận động Ismailia, Ismailia
Khán giả: 8.135
Trọng tài: Redouane Jiyed (Maroc)

Bảng F

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ghana 3 1 2 0 4 2 +2 5 Vòng 16 đội
2  Cameroon 3 1 2 0 2 0 +2 5
3  Bénin 3 0 3 0 2 2 0 3
4  Guiné-Bissau 3 0 1 2 0 4 −4 1
Nguồn: CAF
Cameroon 2–0 Guiné-Bissau
  • Yaya  66'
  • Bahoken  69'
Chi tiết
Sân vận động Ismailia, Ismailia
Khán giả: 5.983
Trọng tài: Noureddine El Jaafari (Maroc)
Ghana 2–2 Bénin
Chi tiết
  • Poté  2'63'
Sân vận động Ismailia, Ismailia
Khán giả: 8.094
Trọng tài: Youssef Essrayri (Tunisia)

Cameroon 0–0 Ghana
Chi tiết
Sân vận động Ismailia, Ismailia
Khán giả: 16.724
Trọng tài: Bamlak Tessema Weyesa (Ethiopia)
Bénin 0–0 Guiné-Bissau
Chi tiết
Sân vận động Ismailia, Ismailia
Khán giả: 9.212
Trọng tài: Pacifique Ndabihawenimana (Burundi)

Bénin 0–0 Cameroon
Chi tiết
Sân vận động Ismailia, Ismailia
Khán giả: 14.120
Trọng tài: Sadok Selmi (Tunisia)
Guiné-Bissau 0–2 Ghana
Chi tiết
Sân vận động Suez, Suez
Khán giả: 6.905
Trọng tài: Eric Otogo-Castane (Gabon)

Thứ tự các đội xếp thứ ba

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 B  Guinée 3 1 1 1 4 3 +1 4 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2 A  CHDC Congo 3 1 0 2 4 4 0 3
3 F  Bénin 3 0 3 0 2 2 0 3
4 D  Nam Phi 3 1 0 2 1 2 −1 3
5 C  Kenya 3 1 0 2 3 7 −4 3
6 E  Angola 3 0 2 1 1 2 −1 2
Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Goal difference; 3) Goals scored; 4) Disciplinary points; 5) Drawing of lots.

Vòng đấu loại trực tiếp

Công thức 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất

  Công thức 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất
4 đội xếp thứ ba
có thành tích tốt nhất
1A
vs
1B
vs
1C
vs
1D
vs
A B C D 3C 3D 3A 3B
A B C E 3C 3A 3B 3E
A B C F 3C 3A 3B 3F
A B D E 3D 3A 3B 3E
A B D F 3D 3A 3B 3F
A B E F 3E 3A 3B 3F
A C D E 3C 3D 3A 3E
A C D F 3C 3D 3A 3F
A C E F 3C 3A 3F 3E
A D E F 3D 3A 3F 3E
B C D E 3C 3D 3B 3E
B C D F 3C 3D 3B 3F
B C E F 3E 3C 3B 3F
B D E F 3E 3D 3B 3F
C D E F 3C 3D 3F 3E

Sơ đồ

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
5 tháng 7 – Cairo (Quốc tế)
 
 
 Uganda0
 
10 tháng 7 – Cairo (30 tháng 6)
 
 Sénégal1
 
 Sénégal1
 
5 tháng 7 – Cairo (Al Salam)
 
 Bénin0
 
 Maroc4
 
14 tháng 7 – Cairo (30 tháng 6)
 
 Bénin1
 
 Sénégal (s.h.p.)1
 
7 tháng 7 – Alexandria
 
 Tunisia0
 
 Madagascar (p)2 (4)
 
11 tháng 7 – Cairo (Al Salam)
 
 CHDC Congo2 (2)
 
 Madagascar0
 
8 tháng 7 – Ismailia
 
 Tunisia3
 
 Ghana1 (4)
 
19 tháng 7 – Cairo (Quốc tế)
 
 Tunisia (p)1 (5)
 
 Sénégal0
 
8 tháng 7 – Suez
 
 Algérie1
 
 Mali0
 
11 tháng 7 – Suez
 
 Bờ Biển Ngà1
 
 Bờ Biển Ngà1 (3)
 
7 tháng 7 – Cairo (30 tháng 6)
 
 Algérie1 (4)
 
 Algérie3
 
14 tháng 7 – Cairo (Quốc tế)
 
 Guinée0
 
 Algérie2
 
6 tháng 7 – Alexandria
 
 Nigeria1 Tranh hạng ba
 
 Nigeria3
 
10 tháng 7 – Cairo (Quốc tế)17 tháng 7 – Cairo (Al Salam)
 
 Cameroon2
 
 Nigeria2 Tunisia0
 
6 tháng 7 – Cairo (Quốc tế)
 
 Nam Phi1  Nigeria1
 
 Ai Cập0
 
 
 Nam Phi1
 

Vòng 16 đội

Maroc 1–1 (s.h.p.) Bénin
Chi tiết
  • Adilehou  53'
Loạt sút luân lưu
1–4
  • Phạt đền thành công Verdon
  • Phạt đền thành công Djigla
  • Phạt đền thành công Anaane
  • Phạt đền thành công Séïbou
Sân vận động Al Salam, Cairo
Khán giả: 7.500
Trọng tài: Helder Martins de Carvalho (Angola)

Uganda 0–1 Sénégal
Chi tiết
Khán giả: 6.950
Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algérie)

Nigeria 3–2 Cameroon
Chi tiết
  • Bahoken  41'
  • N'Jie  44'
Sân vận động Alexandria, Alexandria
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Joshua Bondo (Botswana)

Ai Cập 0–1 Nam Phi
Chi tiết
Khán giả: 75.000
Trọng tài: Eric Otogo-Castane (Gabon)

Madagascar 2–2 (s.h.p.) CHDC Congo
  • Amada  9'
  • Andriatsima  77'
Chi tiết
  • Bakambu  21'
  • Mbemba  90'
Loạt sút luân lưu
4–2
  • Phạt đền hỏng Tisserand
  • Phạt đền thành công Bakambu
  • Phạt đền thành công M'Poku
  • Phạt đền hỏng Bolasie
Sân vận động Alexandria, Alexandria
Khán giả: 5.890
Trọng tài: Noureddine El Jaafari (Maroc)

Algérie 3–0 Guinée
  • Belaïli  24'
  • Mahrez  57'
  • Ounas  82'
Chi tiết
Sân vận động 30 tháng 6, Cairo
Khán giả: 8.205
Trọng tài: Bernard Camille (Seychelles)

Mali 0–1 Bờ Biển Ngà
Chi tiết
Sân vận động Suez, Suez
Khán giả: 7.672
Trọng tài: Janny Sikazwe (Zambia)

Ghana 1–1 Tunisia
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
  • Wakaso Phạt đền thành công
  • J. Ayew Phạt đền thành công
  • Ekuban Phạt đền hỏng
  • Agbenyenu Phạt đền thành công
  • Partey Phạt đền thành công
4–5
Sân vận động Ismailia, Ismailia
Khán giả: 8.890
Trọng tài: Victor Gomes (Nam Phi)

Tứ kết

Sénégal 1–0 Bénin
Chi tiết
Sân vận động 30 tháng 6, Cairo
Khán giả: 5.798
Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algérie)

Nigeria 2–1 Nam Phi
Chi tiết
  • Zungu  71'
Khán giả: 48.343
Trọng tài: Rédouane Jiyed (Maroc)

Bờ Biển Ngà 1–1 Algérie
  • Kodjia  62'
Chi tiết
  • Feghouli  20'
Loạt sút luân lưu
3–4
Sân vận động Suez, Suez
Khán giả: 8.233
Trọng tài: Bamlak Tessema Weyesa (Ethiopia)

Madagascar 0–3 Tunisia
Chi tiết
  • Sassi  52'
  • Msakni  60'
  • Sliti  90+3'
Sân vận động Al Salam, Cairo
Khán giả: 7.568
Trọng tài: Sidi Alioum (Cameroon)

Bán kết

Sénégal 1–0 Tunisia
Chi tiết
Sân vận động 30 tháng 6, Cairo
Khán giả: 9.143
Trọng tài: Bamlak Tessema Weyesa (Ethiopia)

Algérie 2–1 Nigeria
Chi tiết
Khán giả: 49.775
Trọng tài: Bakary Gassama (Gambia)

Play-off tranh hạng ba

Tunisia 0–1 Nigeria
Chi tiết
Sân vận động Al Salam, Cairo
Khán giả: 6.340
Trọng tài: Gehad Grisha (Ai Cập)

Chung kết

Sénégal 0-1 Algérie
Chi tiết
  • Bounedjah  2'

Thống kê

Danh sách cầu thủ ghi bàn

Đã có 102 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 1.96 bàn thắng mỗi trận đấu.

5 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

  • Algérie Sofiane Feghouli
  • Algérie Islam Slimani
  • Angola Djalma
  • Bénin Moise Adilehou
  • Cameroon Clinton N'Jie
  • Cameroon Banana Yaya
  • Cộng hòa Dân chủ Congo Britt Assombalonga
  • Cộng hòa Dân chủ Congo Jonathan Bolingi
  • Cộng hòa Dân chủ Congo Chancel Mbemba
  • Ai Cập Trézéguet
  • Ghana André Ayew
  • Ghana Thomas Partey
  • Guinée Sory Kaba
  • Guinée François Kamano
  • Bờ Biển Ngà Maxwel Cornet
  • Bờ Biển Ngà Serey Dié
  • Bờ Biển Ngà Max Gradel
  • Kenya Johanna Omolo
  • Madagascar Anicet Abel
  • Madagascar Ibrahim Amada
  • Madagascar Faneva Imà Andriatsima
  • Madagascar Marco Ilaimaharitra
  • Madagascar Lalaïna Nomenjanahary
  • Mali Abdoulay Diaby
  • Mali Amadou Haidara
  • Mali Moussa Marega
  • Mali Diadie Samassékou
  • Mali Adama Traoré I
  • Mali Adama Traoré II
  • Mauritanie Moctar Sidi El Hacen
  • Maroc Mbark Boussoufa
  • Namibia Joslin Kamatuka
  • Nigeria Samuel Chukwueze
  • Nigeria Alex Iwobi
  • Nigeria Kenneth Omeruo
  • Nigeria William Troost-Ekong
  • Sénégal Keita Baldé
  • Sénégal Krépin Diatta
  • Sénégal Idrissa Gueye
  • Sénégal Ismaïla Sarr
  • Cộng hòa Nam Phi Thembinkosi Lorch
  • Tanzania Simon Msuva
  • Tanzania Mbwana Samatta
  • Tunisia Wahbi Khazri
  • Tunisia Taha Yassine Khenissi
  • Tunisia Ferjani Sassi
  • Tunisia Naïm Sliti
  • Uganda Patrick Kaddu
  • Zimbabwe Khama Billiat

1 bàn phản lưới nhà

  • Namibia Itamunua Keimuine (trong trận gặp Maroc)
  • Nigeria William Troost-Ekong (trong trận gặp Algérie)
  • Tunisia Rami Bedoui (trong trận gặp Ghana)
  • Tunisia Dylan Bronn (trong trận gặp Sénégal)

Bảng xếp hạng giải đấu

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Algérie 7 6 1 0 13 2 +11 19 Vô địch
2  Sénégal 7 5 0 2 8 2 +6 15 Á quân
3  Nigeria 7 5 0 2 9 7 +2 15 Hạng ba
4  Tunisia 7 1 4 2 6 5 +1 7 Hạng tư
5  Bờ Biển Ngà 5 3 1 1 7 3 +4 10 Bị loại ở
tứ kết
6  Madagascar 5 2 2 1 7 7 0 8
7  Nam Phi 5 2 0 3 3 4 −1 6
8  Bénin 5 0 4 1 3 4 −1 4
9  Maroc 4 3 1 0 4 1 +3 10 Bị loại ở
vòng 16 đội
10  Ai Cập 4 3 0 1 5 1 +4 9
11  Mali 4 2 1 1 6 3 +3 7
12  Ghana 4 1 3 0 5 3 +2 6
13  Cameroon 4 1 2 1 4 3 +1 5
14  CHDC Congo 4 1 1 2 6 6 0 4
15  Uganda 4 1 1 2 3 4 −1 4
16  Guinée 4 1 1 2 4 6 −2 4
17  Kenya 3 1 0 2 3 7 −4 3 Bị loại ở
vòng bảng
18  Angola 3 0 2 1 1 2 −1 2
19  Mauritanie 3 0 2 1 1 4 −3 2
20  Guiné-Bissau 3 0 1 2 0 4 −4 1
21  Zimbabwe 3 0 1 2 1 6 −5 1
22  Burundi 3 0 0 3 0 4 −4 0
23  Namibia 3 0 0 3 1 6 −5 0
24  Tanzania 3 0 0 3 2 8 −6 0
Nguồn: CAF

Truyền thông

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Đài sở hữu Ghi chú
 Algérie EPTV
 Angola TPA
 Châu Á-Thái Bình Dương BeIN Sports [21]
 ASEAN Fox International Channels
 Úc beIN Sports [21]
 Bangladesh Sony SIX
Sony ESPN
 Bénin ORTB
 Bhutan Sony SIX
Sony ESPN
 Brasil DAZN
 Canada beIN Sports (tiếng Anh)
Univision Canada (tiếng Tây Ban Nha)
RDS (tiếng Pháp)
[21]
 Cabo Verde RTC
 Cộng đồng Caribe Flow Sports
Cộng hòa Liên bang Trung Mỹ Trung Mỹ ESPN
 Colombia Caracol TV
RCN Television
 Cộng hòa Dân chủ Congo RTNC
 Trung Quốc CCTV
Pháp DOMTOM France Télévisions
 Ai Cập Time Sports,ERTU,Arena Sport
 Guinea Xích Đạo RTVGE
 Pháp beIN Sports [21]
 Gabon GTV
 Ghana GTV/KTV
 Ấn Độ Sony SIX
Sony ESPN
 Ireland Eurosport Ireland
RTÉ Sport
[22]
 Israel Sport 5
 Ý DAZN [21]
 Bờ Biển Ngà RTI
 Cameroon CRTV
 Nhật Bản NHK
Fuji TV
DAZN
 Maldives Sony SIX
Sony ESPN
 Mali ORTM
Liên đoàn Ả Rập MENA beIN Sports
 México Televisa
ESPN
 Maroc SNRT
 Mauritanie TV de Mauritanie
   Nepal Sony SIX
Sony ESPN
 Hà Lan Fox Sports Hà Lan [21]
 New Zealand Sky Sport
 Quần đảo Thái Bình Dương Sky Sport
 Pakistan Sony SIX
Sony ESPN
 Bồ Đào Nha Eurosport Bồ Đào Nha
 Nga Match TV
 San Marino DAZN
 Sénégal RTS
 Nam Phi SABC
 Nam Mỹ (trừ Brasil) ESPN
 Hàn Quốc JTBC3 Fox Sports
 Đông Nam Âu Arena Sport 1
Tây Ban Nha Eurosport Spain [21]
 Sri Lanka Sony SIX
Sony ESPN
 Châu Phi hạ Sahara SuperSport (English and Portuguese)
TV5Monde Afrique (French)
Canal+ Sport Afrique
[21]
 Togo TVT international
 Tunisia ERTT
 Thổ Nhĩ Kỳ Tivibu Spor [21]
 Anh Eurosport [22]
 Hoa Kỳ beIN Sports (tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha) [21]
  Thành Vatican Fox Sports Ý
 Vanuatu VBTC
 Venezuela Venevisión

^1 - Không bao gồm các quốc gia: Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina, Montenegro và Bắc Macedonia

Tham khảo

  1. ^ “Cameroon stripped of hosting 2019 Africa Cup of Nations”. France 24. ngày 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “D-day for 2019 Africa Cup of Nations hosts Cameroon”. SowetanLIVE. ngày 30 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “Decisions made by the CAF Executive Committee, convened January 24th 2014” (PDF). Cafonline.com. ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ DR Congo wants to host the 2019 Africa Cup of Nations BBC Sport. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013
  5. ^ Nigeria target 2019 Africa Cup of Nations Retrieved ngày 16 tháng 2 năm 2013
  6. ^ DR Congo bid to host 2019 Afcon Lưu trữ 2013-12-02 tại Wayback Machine Star-Africa.com. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013
  7. ^ Kenya names Amrouche as coach, bids for 2019 Cup Lưu trữ 2013-12-02 tại Wayback Machine Star-Africa. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013
  8. ^ “Nations Cup: 2019, 2012 and shock 2023 hosts unveiled by Caf”. BBC Sport. ngày 20 tháng 9 năm 2014.
  9. ^ “Morocco Fined, Banned From Two AFCON Tournaments”. CAF Online. ngày 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
  10. ^ “Morocco win appeal over Afcon 2017 and 2019 bans”. BBC Sport. ngày 2 tháng 4 năm 2015.
  11. ^ “Withdrawal of Chad from AFCON 2017 qualifiers”. CAF. ngày 27 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ “CAN 2019: ce que prévoit le nouveau cahier de charges” (bằng tiếng Pháp). Camfoot. ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  13. ^ “Egypt's FA boss reveals host cities, stadiums for African Cup of Nations”. Al Ahram. ngày 22 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ a b “Regulations of the Africa Cup of Nations” (PDF). Confederation of African Football.
  15. ^ @CAF_Online (ngày 10 tháng 4 năm 2019). “Draw time zones” (Tweet). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019 – qua Twitter.
  16. ^ “Decisions of the Emergency Committee Of the Confédération Africaine de Football ngày 26 tháng 1 năm 2019” (PDF). CAF. ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  17. ^ “The AFCON 2019 games revealed”. CAFonline.com. Confederation of African Football. ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  18. ^ “Draw Procedure finalized, Pots revealed” (PDF). cafonline.com. Confederation of African Football. ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  19. ^ “MADBDI Referees”. Confederation of African Football. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  20. ^ “Tunisia Vs. Mali”. Soccerway. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  21. ^ a b c d e f g h i j “Africa Cup of Nations: How to watch Afcon 2019 matches”. Goal.com. ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  22. ^ a b “Eurosport lifts Africa Cup of Nations 2017 and 2019 rights”. Eurosport.com. ngày 30 tháng 11 năm 2016.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Mùa giải
Vòng loại
  • 1957
  • 1959
  • 1962
  • 1963
  • 1965
  • 1968
  • 1970
  • 1972
  • 1974
  • 1976
  • 1978
  • 1980
  • 1982
  • 1984
  • 1986
  • 1988
  • 1990
  • 1992
  • 1994
  • 1996
  • 1998
  • 2000
  • 2002
  • 2004
  • 2006
  • 2008
  • 2010
  • 2012
  • 2013
  • 2015
  • 2017
  • 2019
  • 2021
  • 2023
Chung kết
  • 1957
  • 1959
  • 1962
  • 1963
  • 1965
  • 1968
  • 1970
  • 1972
  • 1974
  • 1976
  • 1978
  • 1980
  • 1982
  • 1984
  • 1986
  • 1988
  • 1990
  • 1992
  • 1994
  • 1996
  • 1998
  • 2000
  • 2002
  • 2004
  • 2006
  • 2008
  • 2010
  • 2012
  • 2013
  • 2015
  • 2017
  • 2019
  • 2021
Đội hình
Thống kê
Vòng loại không được tổ chức trong các năm 1957 và 1959 do các đội tham dự đều là khách mời.
Được tổ chức vào năm 2022 do đại dịch COVID-19