Sân bay Abdul Rachman Saleh

Sân bay Abdul Rachman Saleh
Bandar Udara Abdul Rachman Saleh
Mã IATA
MLG
Mã ICAO
WARA
Thông tin chung
Kiểu sân baydân dụng/quân sự
Vị tríMalang, Đông Java, Indonesia
Độ cao1,726 ft / 526 m
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
17/35 1.970 6.464 Asphalt
17L/35R 1.500 4.921 Asphalt
Nguồn: DAFIF[1][2]

Sân bay Abdul Rachman Saleh (IATA: MLG, ICAO: WARA, tên trước đây WIAS) là một sân bay ở Malang, thành phố lớn nhất ở tỉnh Đông Java của Indonesia. Sân bay này có hai đường băng rải asphalt.

Các hãng hàng không và các tuyến điểm

Hiện có các hãng hàng không sau đang hoạt động tại sân bay Abdul Rachman Saleh:

  • Garuda Indonesia (Jakarta)
  • Sriwijaya Air (Jakarta)

Tham khảo

  1. ^ Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho WARA
  2. ^ Thông tin về MLG ở Great Circle Mapper. Dữ liệu được cập nhật lần cuối vào tháng 10 năm 2006.. Nguồn: DAFIF.

Liên kết ngoài

  • ASN lịch sử tai nạn của MLG


  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Java
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
Đông Java
  • Banyuwangi (BWX)*
  • Bawean (BXW)
  • Jember (JBB)
  • Madiun (IWJ)
  • Malang (MLG)
  • Surabaya (SUB)*
  • Sumenep (SUP)
  • Kediri
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến sân bay này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s